Các phần còn lại của Chuyên mục Bài toán về Axit Hữu Cơ
–
–
–
Phần 4: Bài Tập Vận Dụng 3 (Download Tài Liệu)
—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (Z nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được, a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6 a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 74,59%.
B. 25,41%.
C. 40,00%.
D. 46,67%..
Câu 2: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công chức của X và Y là
A. HCOOH và C3H7OH.
B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH.
D. CH3COOH và CH3OH.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,8.
B. 1,62.
C. 1,44.
D. 3,6.
Câu 4: Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là
A. Axit metacrylic.
B. axit acrylic.
C. axit propionic.
D. axit axetic.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 60%.
B. 31,25%.
C. 62,5%.
D. 30%.
Câu 6: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. CH3COOH, C3H7COOH
C. HCOOH, C3H7COOH
D. HCOOH, C2H5COOH
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit oxalic và axit benzonic tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dd Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b là
A. 22b – 19a = 3m
B. 22b – 19a = m
C. 22b + 19a = 3m
D. 22b = 3m – 19a
Câu 8: Cho hỗn hợp hai axit cacboxylic hai chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ lượng muối thu được tác dụng hết với NaOH dư có mặt CaO đun nóng thu được chất rắn X và hỗn hợp hiđrocacbon Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol CO2. Giá trị m là
A. 25,0.
B. 61,8.
C. 33,8.
D. 32,4.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol O2, và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X là
A. 80ml.
B. 100ml.
C. 120ml.
D. 150ml.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no, đơn chức, mạch hở được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Giá trị của m là
A. 10,20 g.
B. 8,82 g.
C. 12,30 g.
D. 11,08 g.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của hai axit cacboxylic là
A. HCOOH và HOOC-COOH.
B. CH3COOH và HOOC-COOH.
C. HCOOH và C2H3COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 12: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là
A. 295,5 gam.
B. 286,7 gam.
C. 200,9 gam.
D. 195,0 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Khối lượng của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,8 gam.
B. 3,99 gam.
C. 8,4 gam.
D. 4,2 gam.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80.
B. 11,40.
C. 15,0.
D. 20,8.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 0,5 mol CO2. Để trung hòa 0,15 mol X cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit trong X là
A. axit fomic và axit ađipic.
B. axit axetic và axit malonic.
C. axit fomic và axit oxalic.
D. axit axetic và axit oxalic.
Câu 16: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 12,32.
D. 3,36.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử), thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
Câu 19: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm R-COOH và R-COOM (M là kim loại kiềm, R là gốc hiđrocacbon) tác dụng với 0,02 mol Ba(OH)2. Để trung hòa lượng Ba(OH)2 dư cần 200 ml dung dịch HCl 0,1M rồi cô cạn dung dịch sau các phản ứng trên thu được 6,03 gam chất rắn khan. Axit R-COOH có tên gọi là
A. axit butiric.
B. axit axetic.
C. axit acrylic.
D. axit propionic.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
B. HCOOH và HCOOC2H5 .
C. CH3COOH và CH3COOCH3.
D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với 6,90 gam Na thu được 2,464 lít khí (đktc) và 19,08 gam hỗn hợp chất rắn. Tên gọi của các axit là
A. Fomic và axetic.
B. Axetic và propionic.
C. Propionic và butyric.
D. Butanoic và pentanoic.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở Z và một rượu no, đơn chức mạch hở T. Biết MZ = MT. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,168 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của Z và T là
A. HCOOH; C2H5OH
B. CH3COOH; C3H7OH
C. C2H5COOH; C4H9OH
D. C3H7COOH; C5H11OH
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm COOH) phản ứng hết với dd NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 19,6.
B. HOCO-COOH và 27,2.
C. HOCO-CH2-COOH và 30,00.
D. HOCO-COOH và 18,2.
Câu 24: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở Z, T (T hơn Z một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 28,6 g CO2. Công thức phân tử của Z và T lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H4O4.
B. CH2O2 và C4H6O2.
C. C2H4O2 và C4H6O4.
D. CH2O2 và C3H4O4.
Câu 25: Chia một lượng hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp) và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,92 lít H2 (đktc). Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho toàn bộ sản phẩm sục vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình đựng tăng 56,7 gam và có 177,3 gam kết tủa. Công thức của axit có phân tử khối lớn hơn và thành phần % về khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
A. C4H6O2 và 20,7%.
B. C3H6O2 và 64,07%.
C. C4H8O2 và 44,6%.
D. C3H6O2 và 71,15%.
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. C6H13COOH và C7H15COOH.
Câu 27: Chia hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn phần hai và sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên gọi của 2 axit là
A. Axit fomic và axit oxalic.
B. Axit axetic và axit oxalic.
C. Axit axetic và axit acrylic.
D. Axit fomic và axit ađipic.
Câu 28: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 12,6%.
B. 29,9%.
C. 29,6%.
D. 15,9%.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức Y và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi Z, T là đồng đẳng kế tiếp (MZ < MT) đều mạch hở. X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. % số mol của T trong hỗn hợp X là
A. 20%.
B. 30%.
C. 22,78%.
D. 34,18%.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X là
A. 26,4%.
B. 27,3%.
C. 43,4%.
D. 35,8%.
Câu 31: Một hỗn hợp M gồm 0,06 mol axit cacboxylic X và 0,04 mol ancol no đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M ở trên thu được 3,136 lít CO2. % khối lượng của Y trong hỗn hợp M là
A.
B.
C.
D.
Câu 32: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi ( C = C ). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no trong X gần nhất với
A. 30,0%.
B. 32,0%.
C. 40,0%.
D. 36,0%.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
A. 180,0 ml.
B. 120,0 ml.
C. 60,0 ml.
D. 90,0 ml.
Câu 34: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi ( C = C ). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 12,06 gam.
Câu 35: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic mạch hở và không phân nhánh, trong đó có hai axit có cùng số nguyên tử cacbon. Cho 16,64 gam X tác dụng với NaHCO3 vừa đủ, thu được 23,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy 16,64 gam X thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 26,88 gam. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 16,64 gam X cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z có chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 24,52%.
B. 30,29%.
C. 24,40%.
D. 30,14%.