Các phần còn lại của Chuyên mục Bài toán về Axit Hữu Cơ
–
Phần 2: Bài Tập Vận Dụng 1
–
–
—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 19,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 16,8
B. 29,12
C. 8,96
D. 13,44
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là
A. (m + 30,8) gam
B. (m + 9,1) gam.
C. (m + 15,4) gam.
D. (m + 20,44) gam.
Câu 3: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no, đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2COOH
C. HCOOH và HOOC-COOH
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 4: Khi cho x mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra x mol khí. Mặt khác, x mol chất X phản ứng vừa đủ với 2x mol NaOH. Tên gọi của X là
A. axit 3-hidroxipropanoic
B. axit adipic
C. ankol o-hidroxibenzylic
D. axit salixylic
Câu 5: Để trung hòa 20 ml dung dịch CxHyCOOH nồng độ 0,1M cần 10ml dung dịch NaOH nồng độ a/mol. Giá trị của a là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit propionic và ancol secbutylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,88
B. 5,07
C. 5,82
D. 5,76
Câu 7: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 1,9
B. 2,1
C. 1,8
D. 1,6
Câu 8: Cho 20,7 gam axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với 10,2 gam anhiđrit axetic, sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất hữu cơ X. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V lít NaOH 2,0 (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Giá trị của V là
A. 0,50
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,15
Câu 9: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 5,2g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88g X thì cần thể tích O2 (đktc) là
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,6
D. 6,72
Câu 10: Trung hòa 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 1000ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 88,64 gam.
B. 116,84 gam.
C. 131,6 gam.
D. 96,80 gam.
Câu 11: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C2H3COOH.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của là
A. 0,6
B. 0,8
C. 0,3
D. 0,2
Câu 13: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH3CH2CH2COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH.
Câu 14: Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,80 gam.
B. 8,64 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,84 gam.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 4,48
C. 11,2
D. 6,72
Câu 16: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 2,74 gam.
B. Tăng 5,70 gam.
C. Giảm 5,70 gam.
D. Tăng 2,74 gam.
Câu 17: Cho m gam K (dư) vào dung dịch chứa 0,2 mol axit CH3CH2COOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m có thể là:
A. 22,4
B. 21,8
C. 22,2
D. 26,4
Câu 18: Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20
B. 27,36
C. 22,80
D. 18,24
Câu 19: Trung hòa 16,60 gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH thu được 26,20 gam hỗn hợp 2 muối. Nếu cho 16,60 gam hỗn hợp 2 axit trên tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì thể tích CO2 (đktc) lớn nhất thoát ra là
A. 33,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 20: X là hỗn hợp chứa CH3COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. Người ta lấy m gam X cho vào dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X thu được V lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 6,72
C. 11,2
D. 5,6.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch KHCO3, thu được 0,16 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,18 mol CO2. Giá trị của m là
A. 7,56
B. 6,34
C. 5,84
D. 8,32
Câu 22: Cho 3,6 gam 1 axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M; NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp rắn khan, phần thoát ra chỉ có H2O. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Câu 23: Hỗn hợp X gồm CH3COOH; C2H5COOH; HOOC-CH2-COOH. Để trung hòa hoàn toàn m gam X cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 43,12 gam CO2 và 15,48 gam nước. Giá trị của m là
A. 20,14 gam.
B. 26,52 gam.
C. 12,68 gam.
D. 28,84 gam.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80
B. 11,40
C. 15,0
D. 20,8
Câu 25: Cho X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol các hỗn hợp gồm x mol X và y mol Y (trong đó tỉ lệ x:y của các hỗn hợp đều khác nhau), luôn thu được 3a mol CO2 và 2a mol H2O. Phần trăm khối lượng của oxi trong X và Y lần lượt là
A. 44,44% và 43,24%
B. 69,57% và 71,11%
C. 44,44% và 61,54%
D. 45,71% và 43,24%
Câu 26: Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị x là
A. 0,300
B. 0,200
C. 0,150
D. 0,075
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Giá trị của V là
A. 180 ml.
B. 120 ml.
C. 60 ml.
D. 90 ml.
Câu 28: Cho 11,5 gam axit đơn chức X tác dụng với 0,4 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 23 gam rắn khan. X là
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH2=CHCOOH
D. C2H5COOH
Câu 29: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và CH≡C-COOH thành hai phần không bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 12,24 lít CO2 (đkc).
Giá trị m là
A. 21,15
B. 22,50
C. 29,00
D. 30,82
Câu 30: Cho 10,32 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H3COOH.
—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Để tránh nhầm lẫn ta quy tất cả số liệu về 29,2 gam.
Ta có: \(X\xrightarrow{Ch,y}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,2\,\left( mol \right) \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=a\,\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\sum{{{n}{O{{H}^{-}}}}}=3,2\left( 0,1.0,5+0,1.0,75 \right)=0,4\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}{{n}{X}}=0,4\) \(\xrightarrow{BTKL}m_{H}^{Trong\,X}=29,2-1,2.12-0,4.2.16=2\,\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}a=1\,\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{BTNT.O}0,4.2+2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=1,2.2+1\) \(\xrightarrow{{}}V=1,3.22,4=29,12\left( l \right)\)===> Chọn B.
Câu 2: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,7\) \(\xrightarrow{{}}n_{-COOH}^{Trong\,X}=0,7\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{etylenglicol}}=0,35 \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,7 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{este}}=m+0,35.62-0,7.18=m+9,1\)===> Chọn B.
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{m}_{hh}}=15,52\,\left( gam \right) \\ {{n}_{hh}}=0,2\,\left( mol \right) \\ {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,48\,\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) tới đây có thể loại ngay C vì khi cháy không thể cho 0,48 mol CO2.Có thể có nhiều cách để biện luận ra đáp án nhưng thử đáp án có lẽ là cách đỡ mệt nhất.
+ Với phương án A: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{X}}=0,08\,\left( mol \right) \\ {{n}_{Y}}=0,12\,\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) → loại+ Với phương án B: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{X}}=0,16\,\left( mol \right) \\ {{n}_{Y}}=0,04\,\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{hh}}=14,32\) → loại
+ Với phương án D: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{X}}=0,12\,\left( mol \right) \\ {{n}_{Y}}=0,08\,\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{hh}}=15,52\) → Hợp lý
===> Chọn D.
Câu 4: Định hướng tư duy giải
A. HO‒CH2‒CH2‒COOH loại vì nX : nNaOH = 1:1
B. HOOC‒[CH2]4‒COOH loại vì nX : nCO2 = 1:2
C. HO‒C6H4‒CH2‒OH loại vì nX : nNaOH = 1:1
D. HO‒C6H4‒COOH (thỏa mãn).
===> Chọn D.
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{{{H}^{+}}}}=0,1.0,02=0,002\) \(\xrightarrow{{}}a=\frac{0,002}{0,01}=0,2\)===> Chọn B.
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Để ý thấy các chất trong X \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\ {{C}_{4}}{{H}_{9}}OH \\ \end{array} \right.\) đều có \(M=74.\)Nên ta có ngay: \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,03\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{X}}=0,06\) \(\xrightarrow{{}}m=0,06\left( 74-1+23 \right)=5,76\,\left( gam \right)\)
===> Chọn D.
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,9\,\left( mol \right)\) \(=n_{COOH}^{Trong\,\,X}=0,9\,\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}n_{O}^{Trong\,\,X}=1,8\,\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{BTNT.O}1,8+1,2.2=1,2.2+y\) \(\xrightarrow{{}}y=1,8\)===> Chọn C.
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{HO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-COOH}}=0,15\,\left( mol \right) \\ {{n}_{{{\left( C{{H}_{3}}CO \right)}_{2}}O}}=0,1 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{NaOH}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{NaO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-COONa}}=0,15\,\left( mol \right) \\ {{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}=0,2 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.Na}{{n}_{NaOH}}=0,15.2+0,2=0,5\) \(\xrightarrow{{}}V=0,25\left( l \right)\)===> Chọn C.
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{X}}={{n}_{RCOONa}}=\frac{5,2-3,88}{22}=0,06[latex]\xrightarrow{{}}n_{O}^{Trong\,X}=0,12\xrightarrow{{}}X\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C:a \\ H:2a \\ O:0,12 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}14a+0,12.16=3,88\)\(\xrightarrow{{}}a=0,14\xrightarrow{BTNT}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{O}_{2}}:0,14 \\ {{H}_{2}}O:0,14 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.O}n_{{{O}_{2}}}^{Phan\,\,ung}=\frac{0,14.3-0,12}{2}=0,15\) \(\xrightarrow{{}}V=3,36\)
===> Chọn A.
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{KOH}}=1\xrightarrow{{}}\) \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=1\) \(\xrightarrow{BTKL}93,6+1.56=m+1.18\) \(\xrightarrow{{}}m=131,6\left( gam \right)\)===> Chọn C.
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{KOH}}=0,06\left( mol \right) \\ {{n}_{NaOH}}=0,06\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}3,6+0,06\left( 56+40 \right)=8,28+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,06\)Vậy axit hết kiềm dư \(\xrightarrow{{}}M=\frac{3,6}{0,06}=60\) \(\xrightarrow{{}}C{{H}_{3}}COOH\)
===> Chọn B.
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(X=\xrightarrow{NaHC{{O}_{3}}}n_{C{{O}_{2}}}^{\uparrow }=0,7\) \(\to n_{-COOH}^{Trong\,X}=0,7\) \(\to n_{O}^{Trong\,X}=1,4\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{BTNT.O}1,4+0,4.2=0,82+y\xrightarrow{{}}y=0,6\left( mol \right)\)===> Chọn A.
Câu 13: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{KOH}}=0,05={{n}_{X}}\) \(\xrightarrow{{}}X=\frac{3,7}{0,05}=74\) \(\xrightarrow{{}}C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}COOH\)===> Chọn A.
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{NaOH}}=0,06\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,06\) \(\xrightarrow{BTKL}5,48+0,06.40=m+0,06.18\) \(\xrightarrow{{}}m=6,8\left( gam \right)\)===> Chọn A.
Câu 15: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,3 \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,2 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.O}0,1.2+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,3.2+0,2\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,3\) \(\xrightarrow{{}}V=6,72\left( lit \right)\)===> Chọn D.
Câu 16: Định hướng tư duy giải
R trong ROH chuyển hết vào R2CO3 nên có ngay:
\(\xrightarrow{BTNT.R}{{n}_{R}}=\frac{30.0,2.1,2}{R+17}\) \(=2\frac{9,54}{2R+60}\) \(\xrightarrow{{}}R=23\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{NaOH}}=\frac{30.1,2.20%}{40}\) \(=0,18\left( mol \right)\)+ Vậy NaOH cứ dư nên ta có chất rắn là: \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{H}_{3}}-COONa}}=0,1\left( mol \right) \\ {{n}_{NaOH}}=0,08\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\)
\(\xrightarrow{BTNT.Na}{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,09\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \xrightarrow{BTNT.C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,2-0,09=0,11\left( mol \right) \\ \xrightarrow{BTNT.H}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,19\left( mol \right) \\ \end{array} \right.\)
\(\xrightarrow{{}}\Delta m=0,11.44+0,19.18-0,11.100\) \(=-2,74\left( gam \right)\)
===> Chọn A.
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Vì K dư nên chất rắn ngoài muối CH3CH2COOK còn có thể có KOH hoặc K dư nữa.
Do đó:
===> Chọn D.
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5 \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=1,4 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\overline{C}=3\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{3}}{{H}_{7}}OH:0,2 \\ {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}:0,3 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{este}}=18,24\left( gam \right)\)===> Chọn D.
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(16,60\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{H}_{3}}COOH:a \\ HCOOH:b \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} 60a+46b=16,60 \\ 82a+68b=23,20 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} a=0,2 \\ b=0,1 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}^{+}}}}=0,3\) \(\xrightarrow{{}}n_{C{{O}_{2}}}^{\max }=0,15\left( mol \right)\)Để thể tích khí thoát ra nhiều nhất thì ta cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch axit.
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,15\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}n_{-COOH}^{trong\,X}=0,15\) \(\xrightarrow{{}}n_{C}^{trong\,X}=0,3\) \(\xrightarrow{BTNT.C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,3\left( mol \right)\) \(\xrightarrow{{}}V=6,72\left( lit \right)\)===> Chọn B.
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(n_{C{{O}_{2}}}^{\uparrow }={{n}_{COOH}}=0,16\) \(\xrightarrow{BTNT.oxi}0,16.2+0,09.2=0,18.2+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,14\) \(\xrightarrow{BTKL}m=0,18.44+0,14.18-0,09.32=7,56\left( gam \right)\)===> Chọn A.
Câu 22: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{{{H}_{2}}O}}=3,6+0,5.0,12\left( 56+40 \right)-8,28\) \(=1,08\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,06\) \(\xrightarrow{{}}{{M}_{X}}=\frac{3,6}{0,06}=60\) \(\xrightarrow{{}}C{{H}_{3}}COOH\)===> Chọn A.
Câu 23: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{NaOH}}=0,48\xrightarrow{{}}{{n}_{-COOH}}=0,48 \\ {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,98 \\ {{n}_{{{H}_{2}}0}}=0,86 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}m=\sum{\left( C,H,O \right)=28,84\left( gam \right)}\)===> Chọn D.
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{a}^{2+}}}}=0,35 \\ {{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=0,1 \\ \end{array} \right.\xrightarrow{BTNT.Ca}{{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=0,25\xrightarrow{{}}\sum{{{n}_{C}}=0,6} \\ \Delta m\uparrow =0,6.44+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-10=25,4\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,5 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{axit}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,1\) \(\xrightarrow{{}}n_{O}^{trong\,\,axit}=2{{n}_{X}}=0,2\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{axit}}=\sum{{{m}_{C+H+O}}=0,6.12+0,5.2+0,2.16=11,4}\)===> Chọn B.
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Vì đốt cháy a mol hỗn hợp với các tỷ lệ bất kì luôn có \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{C{{O}_{2}}}}=3a \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=4a \\ \end{array} \right.\)\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} X:{{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\ Y:{{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{4}} \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \%{{O}_{X}}=44,44\% \\ \%{{O}_{Y}}=61,54\% \\ \end{array} \right.\)
===> Chọn C.
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Ta có: \({{n}_{Ag}}=0,3\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,15\left( mol \right)\)===> Chọn C.
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,27 \\ {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,33 \\ {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,24 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.O}n_{O}^{X}=\frac{0,33.2+0,24-0,27.2}{2}\)\(=0,18\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{COOH}}=0,09\) \(\xrightarrow{{}}V=90ml\)===> Chọn D.
Câu 28: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{BTKL}11,5+0,4.40=23+18{{n}_{{{H}_{2}}O}}\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,25\) \(\xrightarrow{{}}{{M}_{X}}=\frac{11,5}{0,25}=46\) \(\xrightarrow{{}}HCOOH\)===> Chọn A.
Câu 29: Định hướng tư duy giải
+ Nhận thấy các chất đều có 3C và 1 nhóm COOH
+ Với phần 1:
\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{O}_{2}}:0,9\xrightarrow{{}}{{n}_{COOH}}=0,3\left( mol \right) \\ {{H}_{2}}O:0,675 \\ \end{array} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{1}}=0,9.12+0,675.2+0,3.2.16\) \(=21,75\)+ Với phần 2:
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,1\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{-COOH}}=0,1\) \(\xrightarrow{{}}{{m}_{1}}=3{{m}_{2}}\) \(\xrightarrow{{}}m=21,75+\frac{21,75}{3}\) \(=29,0\left( gam \right)\)===> Chọn C.
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh qua các đáp án ta thấy số mol axit nhỏ nhất là 0,12 với C3H5COOH → dư axit
Hoặc ta cũng có thể làm như sau:
Chất rắn chỉ là RCOOK \(\xrightarrow{{}}R+44+39=110\) \(\xrightarrow{{}}R=27\) \(\xrightarrow{{}}{{C}_{2}}{{H}_{3}}COOH\)
===> Chọn D.