Các phần còn lại của Chuyên mục Bài toán về Andehit
–
Phần 2: Bài Tập Vận Dụng Cơ Bản
–
Phần 3: Bài Tập Vận Dụng Số 2
—— BÀI TẬP VẬN DỤNG SỐ 2 ——
Câu 1: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử) thu được V lít khí CO2 ở đktc và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = l,25V-7a/9.
B. m= l,2V-9a/7.
C. m = l,25V+7a/9.
D. m = 0,8V-7a/9.
Câu 2: Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít H2 (ở đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là
A. 9,660.
B. 4,830.
C. 5,796.
D. 4,140
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D. 97,2 gam.
Câu 4: Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức của X1 là
A. CH3-CHO.
B.OHC-CHO.
C. HCHO.
D. CH2=CH-CHO.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,02.
C. 0,20.
D. 0,08.
Câu 6: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở, thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam kết tủa. Cho phần II tác dụng vừa đủ với 1 gam H2 (có xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa Na dư thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Hai anđehit đó là
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. CH2=CHCHO và HCHO.
D. CH2=CHCHO và CH3CHO.
Câu 7: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Z và hai chức T ( MZ< MT) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 49,12%
B. 50,88%
C. 34,09%
D. 65,91%
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và etylen glicol thu được 0,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
A. 43,5
B. 64,8
C. 53,9
D. 81,9
Câu 9: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. \(\overline{{{M}_{X}}} = 31,6\). Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có \(\overline{{{M}_{Y}}}\text{ } = 33\). Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C% là
A. 1,30%
B. 1,6%
C. 1,04%
D. 1,21%
Câu 10: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 ( ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%.
B. 65,00%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm axetilen, andehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. giảm 10,5gam.
B. giảm 3,9 gam.
C. tăng 4,5 gam.
D. tăng 1,1 gam
Câu 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3 a (mol) CO2 và 1,8 a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
A. 0,02.
B. 0,08.
C. 0,04.
D. 0,03.
Câu 13: Khi hoá hơi hoàn toàn 3 gam một anđehit X mạch hở thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,655 gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được m gam Ag. Giá trị lớn nhất của m là
A. 3,24
B. 4,32
C. 8,64
D. 6,48
Câu 14: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là
A. 7
B. 12
C. 9
D. 10
Câu 15: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc (xúc tác Ni, t°)?
A. 11,2 lít
B. 8,96 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm khác cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là
A. 205 gam.
B. 216 gam.
C. 97 gam.
D.108 gam.
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 11,88.
B. 10,80.
C. 8,64.
D.7,56.
Câu 18. Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số C trong phân tử hơn kém nhau 1C. Người ta đốt cháy hoàn toán 0,5 mol X thu được 0,8 mol CO2. Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì có thể thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108
B. 216
C.21,6
D.162
Câu 19: Cho 0,3 mol hỗn hợp X chứa 3 andehit đơn chức,mạch hở, đều có 3C trong phân tử với tỷ lệ mol là 1:1:1 tác dụng với AgNO3/NH3 dư. Thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 84,2
B. 64,8
C. 129,6
D.86,4
Câu 20: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
– Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,240.
B. 0,672.
C. 0,112.
D. 1,680.
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propandial, axetandehit, etandehit và andehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D.97,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit mạch hở Y và Z (là đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ), thu được 2,5 a mol CO2 và l,5a mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 56,86%.
B. 42,86%.
C. 43,14%.
D.44,62%.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm andehit fomic và andehit oxalic. Cho m gam X tác dụng với H2 (Ni, t°) thì thấy có tối đa 8,96 lít H2 (đktc) phản ứng. Còn cho m gam X tráng gương hoàn toàn được 108 gam Ag. Phần trăm số mol của HCHO trong X là
A. 60%
B. 25,64%
C. 74,36%
D.40%
Câu 24. Hỗn hợp A gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp A cần vừa hết 2,296 lít (đktc) khí Oxi. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCHO.
B. C2H5CHO.
C. C3H5CHO.
D.CH3CHO.
Câu 25: X, Y là hai andehit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY) đều mạch hở, không phân nhánh và no. Đốt cháy hết 13 gam hỗn hợp andehit trên, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp andehit trên là?
A. 45,4%.
B. 44,62%.
C. 48,26%.
D.55,38%.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chức, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 25,92
B. 49,2
C. 43,8
D.57,4
Câu 27: Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng oxi vừa đủ thu được 5,28 gam hỗn hợp sản phẩm X. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 32,40.
B. 43,20.
C. 34,56.
D. 36,72.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 andehit sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thấy bình có 20 gam kết tủa và dung dịch nước vôi giảm 7,6 gam. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra tối đa 32,4 gam Ag. Công thức của 2 andehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và C2H5CHO
C. HCHO và C2H5CHO
D. HCHO và OHC-CHO
Câu 29: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n \(\in\) N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Câu 30. Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức Z và T (MZ < MT và số nguyên tử C trong T không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X có thể là
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là
A. 40%.
B. 43,1%.
C. 56,86%.
D. 54,6%.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đơn chức Z và T (MZ < MT và số nguyên tử C trong T không quá 4). Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
A. 230,4 gam.
B. 301,2 gam.
C. 308,0 gam.
D. 144 gam.
Câu 34: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 11,88.
B. 10,80.
C. 8,64.
D. 7,56
Câu 35. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 94,0 gam
B. 125,0 gam
C. 128,0 gam
D. 112,0 gam
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D.97,2gam.
Câu 37: Cho 0,03 mol hỗn hợp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai anđehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 7,84 lít H2 (ở đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là
A. 11,04.
B. 5,52.
C. 8,28.
D. 6,90
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A. 54,0 gam.
B. 108,0 gam.
C. 216,0 gam.
D. 97,2 gam.
Câu 39: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Cho 0,12 mol X tác dụng với Brom trong CCl4. Số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,60.
B. 0,48.
C. 0,24.
D. 0,36.
Câu 40: X là một anđehit không no mạch hở. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy được cho vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, thu được x gam kết tủa. Đốt cháy 0,15 mol X, sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được 2,5a gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy 0,2 mol X, sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 29,55 và 0,35
B. 19,7 và 0,5
C. 39,4 và 0,45
D. 19,7 và 0,35
Câu 41: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH≡C‒CHO; HOC‒CH2‒CHO. Đốt cháy hoàn toàn 7,86 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 3,78 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là
A. 30,0
B. 34,0
C. 36,0
D. 38,0
Câu 42: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH≡C‒CHO; HOC‒CH2‒CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 3,06 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là
A. 30,0
B. 24,0
C. 26,0
D.28,0
Câu 43: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH≡C‒CHO; HOC‒CH2‒CHO và HOC-CH=CH-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 8,94 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và 4,14 gam H2O. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a kết tủa. Giá trị của a là
A. 30,0
B. 44,0
C. 40,0
D.38,0
Câu 44: Hỗn hợp X chứa HCHO; CH≡C‒CHO; HOC‒CH2‒CHO và HOC-CH=CH-CHO. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 4,86 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,98
B. 9,26
C. 9,58
D. 10,62
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol bậc 1 gồm C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH, bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Mặt khác, cho toàn bộ X qua CuO nung nóng để chuyển toàn bộ ancol thành các andehit tương ứng. Nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được là
A. 21,6
B. 27,0
C. 16,2
D. 32,4
Câu 46: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là
A. 22,4.
B. 24,8.
C. 18,4.
D. 26,2.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal. Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là
A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Câu 48: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 64,8 gam
B. 127,4 gam
C. 125,2 gam
D. 86,4 gam
Câu 49: Một hỗn hợp gồm hai anđehit X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 4,32 gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO, C2H5CHO.
B. HCHO, CH3CHO.
C. C3H7CHO, C4H9CHO.
D. C2H5CHO, C3H7CHO.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là
A. 0,24.
B. 0,32.
C. 0,36.
D. 0,48.
Câu 51: Hiđrat hóa 2,6 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 22,56 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 80%.
B. 92%.
C. 70%.
D. 60%.
Câu 52: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric.
D. anđehit propionic.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam.
B. 48,6 gam.
C. 75,6 gam.
D.64,8 gam.
—— ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI ——
Câu 1: Định hướng tư duy giải
*** Cách 1: Ta thử đáp án với chất C2H3CHO
\( \xrightarrow{{}}X:{{C}_{2}}{{H}_{3}}CHO\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & m=56 \\ & V=67,2 \\ & a=36 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}56=1,25.67,2-\frac{7.36}{9}\) \(\xrightarrow{{}}m=1,25V-\frac{7a}{9}\)*** Cách 2: Làm tổng quát. Ta có:
\( X\xrightarrow{Chay}\left\{ \begin{align} & C{{O}_{2}}:\frac{V}{22,4} \\ & {{H}_{2}}O:\frac{a}{18} \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{X}}=n_{O}^{TrongX}=\frac{V}{22,4}-\frac{a}{18}\) \( \xrightarrow{BTKL}m=12.\frac{V}{22,4}+2\frac{a}{18}+16\left( \frac{V}{22,4}-\frac{a}{18} \right)=1,25V-\frac{7a}{9} \)Câu 2: Định hướng tư duy giải
\( \xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & {{n}_{x}}=0,03 \\ & {{m}_{x}}=1,38 \\ & {{n}_{Ag}}=0,08>0,03.2 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\overline{{{M}_{x}}}=\frac{1,38}{0,03}=46\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & RCHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a+b=0,03 \\ & 4a+2a=0,08 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a=0,01 \\ & b=0,02 \\ \end{align} \right. \)Câu 3: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{{}}X\left\{ \begin{align} & HOC-C{{H}_{2}}-CHO \\ & C{{H}_{3}}CHO \\ & HOC-CHO \\ & C{{H}_{2}}=CH-CHO \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.\text{ox}i}{{n}_{x}}=n_{o}^{trongX}={{n}_{CHO}}\) \(\xrightarrow{{}}n_{o}^{trongX}+0,975.2=0,9.2+0,65\) \(\xrightarrow{{}}n_{o}^{trongX}={{n}_{CHO}}=0,5\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{Ag}}=1\) \(\xrightarrow{{}}m=108(gam)\)Câu 4: Định hướng tư duy giải
+ Trường hợp 1: Andehit có 2 nguyên tử O (phương án B)
Trường hợp này các chất trong M đều có 2 liên kết \(\pi\) do đó ta có ngay:
\({{n}_{M}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,25-0,225=0,025\) \(\xrightarrow{{}}\overline{C}=\frac{0,25}{0,025}=10\)–> Vô lý
+ Trường hợp 2: Andehit có 1 nguyên tử O
\(\xrightarrow{{}}M\left\{ \begin{align} & {{C}_{2}}{{H}_{2}}:a \\ & andehit:b \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.\text{ox}i}b+0,6=0,25.2+0,225\) \(\xrightarrow{{}}b=0,125\) \(\xrightarrow{BTNT.C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=2a+\overline{n}.0,125=0,25\) \(\xrightarrow{{}}\overline{n}<2\)Câu 5: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{{}}{{n}_{x}}=0,4\left\{ \begin{align} & {{H}_{2}}:0,3 \\ & C{{H}_{2}}=C(C{{H}_{3}})-CHO:0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & {{m}_{x}}=7,6 \\ & {{M}_{x}}=19 \\ \end{align} \right. \) \(\xrightarrow{{}}\frac{{{M}_{x}}}{{{M}_{Y}}}=\frac{{{n}_{Y}}}{{{n}_{X}}}=\frac{19}{\frac{95}{3}}\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{Y}}=0,24\) \(\xrightarrow{{}}\Delta n\downarrow =n_{{{H}_{2}}}^{pu}=0,16\) \(\xrightarrow{{}}a=0,2-0,16=0,04\)Câu 6: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & n_{{{H}_{2}}}^{pu}=0,5 \\ & n\downarrow ={{n}_{Ag}}=0,8 \\ & m_{{{H}_{2}}}^{\uparrow }=0,5m+1-0,5m-0,7=0,3\xrightarrow{{}}{{n}_{ancol}}=0,3 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & n_{andehit}^{no}=0,1 \\ & n_{andehit}^{k.no}=0,2 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{CHO}}=0,3\xrightarrow{{}}HCHO\)Ta có số mol H2 phản ứng là 0,5 -> phải có anđêhit không no -> Chỉ có đáp án C là thỏa mãn.
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Chú ý: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{x}}=0,08 \\ & {{n}_{Ag}}=0,24 \\ \end{align} \right.\)do thu được hai muối nên X không có \(HCHO\xrightarrow{{}}X\)phải chứa một anđêhit đơn chức và một anđêhit hai chức.Lại có: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{x}}=0,08 \\ & {{n}_{{{H}_{2}}}}=0,16 \\ \end{align} \right.\)\(\xrightarrow{{}}X\)có andehit không no.
Có ngay: \(0,08X\left\{ \begin{align} & A:a \\ & B:b \\ \end{align} \right.\text{ }{{\text{n}}_{Ag}}=0,24\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a+b=0,08 \\ & 2a+4b=0,24 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a=0,04 \\ & b=0,04 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}8,52\left\{ \begin{align} & {{R}_{1}}\text{CO}ON{{H}_{4}}:0,04 \\ & {{R}_{2}}{{(\text{CO}ON{{H}_{4}})}_{2}}:0,04 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}{{R}_{1}}+{{R}_{2}}=27\) \(\xrightarrow{{}}X\left\{ \begin{align} & A:C{{H}_{2}}=CH-CHO:0,08 \\ & B:HOC-CHO:0,08 \\ \end{align} \right.\) \(\rightarrow \% A=49,12 \% \)
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Để ý ta sẽ thấy
Có hai chất có 1.O và 4.H đều có mối liên quan tới Ag.
Hai chất còn lại là 2.O và 6.H không liên quan tới Ag.
Vậy thì \(X\xrightarrow{Dan\text{ vao thanh}}\left\{ \begin{align} & {{C}_{x}}{{H}_{4}}O:a(mol) \\ & {{C}_{y}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}:b(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{Ch.y}\left\{ \begin{align} & C{{O}_{2}}:1,15(mol) \\ & {{H}_{2}}O:1,3(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}n_{o}^{TrongX}=\frac{29,2-1,15.12-1,3.2}{16}=0,8(mol)\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & \xrightarrow{BTNT.O}a+2b=0,8 \\ & \xrightarrow{BTNT.H}4a+6b=2,6 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a=0,2 \\ & b=0,3 \\ \end{align} \right.\)Chú ý: Có sự thay đổi khối lượng giữa các lần thí nghiệm các bạn nhé!
\(\xrightarrow{{}}{{n}_{-CHO}}=0,2.1,25=0,25\)\(\xrightarrow{{}}m=0,25.2.108=54(gam)\)Câu 9: Định hướng tư duy giải
Z chứa andehit nên X là C2H2 và C3H4.
Và 6,32 gam \(X\left\{ \begin{align} & CH\equiv CH:0,12(mol) \\ & CH\equiv C-C{{H}_{3}}:0,08(mol) \\ \end{align} \right.\) Ta có: \(X\xrightarrow{{{H}_{2}}O}Y\uparrow \left\{ \begin{align} & CH\equiv CH:0,06(mol) \\ & CH\equiv C-C{{H}_{3}}:0,06(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{C{{H}_{3}}CHO}}=0,12-0,06=0,06(mol)\) \(\xrightarrow{{}}\%C{{H}_{3}}CHO=\frac{0,06.44}{200+6,32-0,12.33}=1,30\%\)Câu 10: Định hướng tư duy giải
Vì Y chỉ là hai chất hữu cơ nên H2 hết.
Ta có: \(X\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & {{H}_{2}}:b \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.C+H}\left\{ \begin{align} & a={{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,35 \\ & b+a={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,65\xrightarrow{{}}a=0,3 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\%{{H}_{2}}=53,85\)Câu 11: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy rằng các chất trong X đều có 2 nguyên tử H. Do đó nx = H2O = 0,25
\({{n}_{\downarrow }}=0,15\) \(\xrightarrow{BTNT.C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,15\) \(\xrightarrow{{}}\Delta m={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{\downarrow }}\) \(=0,15.44+0,25.18-15=-3,9(gam)\)Câu 12: Định hướng tư duy giải
Dễ thấy các chất trong X đều có 3C
và \(\overline{H}=3,6\to X\left\{ \begin{align} & CH\equiv C-CHO:a(mol) \\ & CH\equiv C-C{{H}_{3}}:b(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a+b=0,1 \\ & 3a+b=0,14 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a=0,02(mol) \\ & b=0,08(mol) \\ \end{align} \right.\)Câu 13: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{{}}{{n}_{x}}={{n}_{{{O}_{2}}}}\) \(\xrightarrow{{}}{{M}_{x}}=\frac{3}{\frac{1,655}{32}}=58\)Để m lớn nhất -> X là (CHO)2: m = 0,02.4.108 = 8.64gam
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{RCHO}}=0,1 \\ & {{n}_{Ag}}=0,3 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}CH\equiv C-R’-CHO\) \(\xrightarrow{{}}43,6\left\{ \begin{align} & Ag:0,2 \\ & CAg\equiv C-R’-COON{{H}_{4}}:0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}CH\equiv C-CH=CH-CHO\)Câu 15: Định hướng tư duy giải
Ta có: \(10,4(gam)\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & C{{H}_{3}}CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & \xrightarrow{BTKL}30a+44b=10,4 \\ & \xrightarrow{BTE}4a+2b=1 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}\left\{ \begin{align} & a=0,2(mol) \\ & b=0,1(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{{}}{{n}_{{{H}_{2}}}}=a+b=0,3\) \(\xrightarrow{{}}V=6,72(l)\)Câu 16: Định hướng tư duy giải
Dễ thấy X có 3C.m lớn nhất khi X là: CH≡C‒CHO
CH≡C‒CHO\(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}m=205(gam)\)\(\left\{ \begin{align} & Ag:1 \\ & CAg\equiv C-C\text{O}ON{{H}_{4}}:0,5 \\ \end{align} \right.\)Câu 17: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\xrightarrow{BTKL}1,44+0,0725.32=2,86+18.{{n}_{{{H}_{2}}O}}\) \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,05(mol)\)Và lại có:
\(\xrightarrow{BTKL}1,44=\sum{m(C,H,O)}\) \(\to n_{O}^{TrongX}=\frac{1,44-0,05.2-0,065.12}{16}=0,035(mol)\)Vì các andehit đều đơn chức nên
\({{n}_{X}}={{n}_{O}}=0,035\) \(\to \overline{C}=\frac{0,065}{0,035}=1,857\)Vậy có ngay:
\(X\left\{ \begin{align} & C{{H}_{2}}=CH-CHO:a \\ & HCHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & \xrightarrow{BTNT.O}a+b=0,035 \\ & \xrightarrow{BTNT.C}3a+b=0,065 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,015 \\ & b=0,02 \\ \end{align} \right.\) \(\to m=11,88\)Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta thấy ngay:
\(\overline{C}=\frac{0,8}{0,5}=1,6\)Do kết tủa là Max nên
X phải là \(\to 0,5\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & HOC-CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,5 \\ & a+2b=0,8 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,2 \\ & b=0,3 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTE}{{n}_{Ag}}=0,2.4+0,3.2.2=2\) \(\to m=2.108=216\)Câu 19: Định hướng tư duy giải
Ứng với 3C có 3 andehit là:
\(\to \left\{ \begin{align} & CH\equiv C-CHO:0,1 \\ & C{{H}_{2}}=CH-CHO:0,1 \\ & C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-CHO:0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\left\{ \begin{align} & CAg\equiv C-C\text{OON}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{:0}\text{,1} \\ & \text{Ag:0}\text{,6} \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}m=0,6.108+1,1.194=84,2(gam)\)Câu 20: Định hướng tư duy giải
Vì andehit no đơn chức nên ta có ngay:
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{0,54}{18}=0,03(mol)\) \(\to V=0,03.22,4=0,672(lit)\)Câu 21: Định hướng tư duy giải
\(\xrightarrow{BTNT.O}n_{O}^{TrongX}={{n}_{CHO}}=0,9.2+0,65-0,975.2=0,5\) \(\to {{n}_{Ag}}=108(gam)\)Câu 22: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy \({{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=a={{n}_{X}}\to\) Các chất trong X có hai liên kết \(\pi\).Và
\(\overline{C}=2,5\to \left\{ \begin{align} & HOC-CHO \\ & HOC-C{{H}_{2}}-CHO \\ \end{align} \right.\)Câu 23: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & HOC-CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+2b=0,4 \\ & 4a+4b=1 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,1 \\ & b=0,15 \\ \end{align} \right.\) \(\to \%HCHO=\frac{0,1}{0,25}=40\%\)Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,1025 \\ & {{n}_{\downarrow }}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,085 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1,72+0,1025.32-0,085.44}{18}=0,07\) \(\xrightarrow{BTKL}n_{O}^{TrongX}={{n}_{A}}=0,035\) \(\to \overline{H}=\frac{0,07.2}{0,035}=4\) \(\to \left\{ \begin{align} & C{{H}_{2}}=CH-CHO \\ & C{{H}_{3}}CHO \\ \end{align} \right.\)Câu 25: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,6 \\ & {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,5 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}n_{O}^{trongX}=0,3\) \(\to \left\{ \begin{align} & {{n}_{khongno}}=0,1 \\ & {{n}_{NO}}=0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & {{C}_{3}}{{H}_{6}}O:0,1 \\ & {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}:0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\to \%{{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}=55,38\%\)Câu 26: Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra được CTCT của X là CH≡C‒CHO
Vậy:
\({{n}_{CH\equiv C-CHO}}=\frac{7,56}{54}=0,14(mol)\) \(\to {{m}_{\downarrow }}=57,4(gam)\left\{ \begin{align} & Ag:0,28 \\ & CAg\equiv C-COON{{H}_{4}}:0,14 \\ \end{align} \right.\)Câu 27: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{O}}=\frac{5,28-3,2}{16}=0,13(mol)\) \(\to \left\{ \begin{align} & {{n}_{HCHO}}=0,07 \\ & {{n}_{HCOOH}}=0,03 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{m}_{Ag}}=0,07.4.108+0,03.2.108=36,72(gam)\)Câu 28: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{X}}=0,1 \\ & {{n}_{Ag}}=0,3 \\ \end{align} \right.\)===> Loại phương án B và D
Lại có:
===> Loại phương án A
Chỉ có C là hợp lý.
Câu 29: Định hướng tư duy giải
Gọi số mol các chất lần lượt là a, b, c. Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & 2a+b+c=0,055 \\ & 2a=0,02 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,01 \\ & b+c=0,035 \\ \end{align} \right.\)Nhận thấy, nếu gốc hidrocacbon mà lớn hơn CH2=CH- thì khối lượng hỗn hợp X sẽ vô lý. Do đó:
\(\to \%C{{H}_{2}}=CH-CHO=\frac{0,01.56}{2,8}=20\%\)Câu 30: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & n_{{{H}_{2}}}^{\uparrow }=0,155\to {{n}_{X}}=0,31 \\ & {{m}_{X}}=13,48 \\ \end{align} \right.\) \(\to \overline{{{M}_{X}}}=43,48\) \(\to \left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & RCHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,31 \\ & 30a+(R+29)b=13,48 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,2 \\ & b=0,11 \\ & CH\equiv C-C{{H}_{2}}-CHO \\ \end{align} \right.\)Với loại này ta nên thử sẽ nhanh hơn giải hệ vì số C trong B không quá 4 nguyên tử.
Ta thử lại để đảm bảo tính chính xác.
===> Thỏa mãn
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\({{n}_{NaOH}}=0,2\) \(\to {{n}_{axit}}=0,2={{n}_{CHO}}\) \(\to \overline{{{M}_{X}}}=\frac{10,2}{0,2}=51\) \(\to \left\{ \begin{align} & C{{H}_{3}}CHO:0,1 \\ & C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}CHO:0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\to \%Z=\frac{0,1.58}{10,2}=56,86\%\)Câu 32: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,155\) \(\to {{n}_{Y}}={{n}_{X}}=0,31(mol)\) \(\to \overline{M}=43,48\) \(\to \left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & CH\equiv C-CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,31 \\ & 108(4a+2b)+b.194=133,04 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,27 \\ & b=0,04 \\ \end{align} \right.\) \(\to \%HCHO=\frac{0,27.30}{13,48}=60,09\%\)===> Loại
\(\to \left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & CH\equiv C-C{{H}_{2}}-CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,31 \\ & 108(4a+2b)+b.208=133,04 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,2 \\ & b=0,11 \\ \end{align} \right.\) \(\to \%HCHO=\frac{0,2.30}{13,48}=44,51\%\)Câu 33: Định hướng tư duy giải
Nhận thấy:
\(\left\{ \begin{align} & \overline{C}=2,4 \\ & \overline{H}=2 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & CH\equiv C-CHO:0,4 \\ & CH\equiv CH:0,6 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}}\left\{ \begin{align} & CAg\equiv C-COON{{H}_{4}}:0,4 \\ & CAg\equiv CAg:0,6 \\ & Ag:0,8 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{m}_{\downarrow }}=308(gam)\)Câu 34: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\xrightarrow{BTKL}1,44+0,0725.32=2,86+18.{{n}_{{{H}_{2}}O}}\) \(\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,05(mol)\) \(\xrightarrow{BTKL}1,44=\sum{m(C,H,O)}\) \(\to n_{O}^{TrongX}=\frac{1,44-0,05.2-0,065.12}{16}=0,035(mol)}\)Vì các andehit đều đơn chức nên
\({{n}_{X}}={{n}_{O}}=0,035\) \(\to \overline{C}=\frac{0,065}{0,035}=1,857\)Vậy có ngay
\(X\left\{ \begin{align} & C{{H}_{2}}=CH-CHO:a \\ & HCHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & \xrightarrow{BTNT.O}a+b=0,035 \\ & \xrightarrow{BTNT.C}3a+b=0,065 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,015 \\ & b=0,02 \\ \end{align} \right.\) \(\to m=11,88\)Câu 35: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\({{m}_{ancol}}=12,9+0,675.2=14,25\)Và
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,975 \\ & {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,875 \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,675\) \(\to {{n}_{ancol}}=0,2\) \(\xrightarrow{BTNT.H}n_{H}^{TrongE}=0,4\) \(\xrightarrow{BTNT.O}n_{O}^{TrongE}=0,875+0,675.2-0,975.2=0,275\) \(\to \left\{ \begin{align} & RCHO:0,125 \\ & R'{{(CHO)}_{2}}:0,075 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & CH\equiv C-CHO:0,125 \\ & HOC-C\equiv C-CHO:0,075 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{m}_{\downarrow }}=83,65\left\{ \begin{align} & Ag:0,55 \\ & CAg\equiv C-COON{{H}_{4}}:0,125 \\ \end{align} \right.\) Khi tính toán với số liệu \({{n}_{E}}=0,3\)\(\to {{m}_{\downarrow }}=83,65.1,5=125,475(gam)\)Câu 36: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(X\left\{ \begin{align} & HOC-C{{H}_{2}}-CHO \\ & C{{H}_{3}}CHO \\ & HOC-CHO \\ & C{{H}_{2}}=CH-CHO \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.Oxi}n_{O}^{trongX}={{n}_{CHO}}\) \(\to n_{O}^{trongX}+0,975.2=0,9.2+0,65\) \(\to n_{O}^{trongX}={{n}_{CHO}}=0,5\)\(\to {{n}_{Ag}}=1\)\(\to {{m}_{Ag}}=108(gam)\)Câu 37: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{X}}=0,03 \\ & {{m}_{X}}=1,38 \\ & {{n}_{Ag}}=0,08 \> 0,03.2 \\ \end{align} \right.\) \(\to \overline{{{M}_{X}}}=\frac{1,38}{0,03}=46\) \(\to \left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & RCHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,03 \\ & 4a+2b=0,08 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,01 \\ & b=0,02 \\ \end{align} \right.\) \(\to R+29=\frac{1,38-0,01.30}{0,02}\) \(\to R=25\) \(\to CH\equiv C-CHO\) \(\to m\left\{ \begin{align} & HCHO:x \\ & CH\equiv C-CHO:2x \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTLK.\pi }{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35=x+2x.3=7x\) \(\to x=0,05\)\(\to m=6,9(gam)\)Câu 38: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(X\left\{ \begin{align} & HOC-C{{H}_{2}}-CHO \\ & C{{H}_{3}}CHO \\ & HOC-CHO \\ & C{{H}_{2}}=CH-CHO \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTNT.Oxi}{{n}_{_{O}^{trongX}}}={{n}_{CHO}}\) \(\to n_{O}^{trongX}+0,975.2=0,9.2+0,65\) \(\to n_{O}^{trongX}={{n}_{CHO}}=0,5\) \(\to {{n}_{Ag}}=1\) \(\to {{m}_{Ag}}=108(gam)\)Câu 39: Định hướng tư duy giải
Thấy ngay X có chứa liên kết ba đầu mạch.
\(\underbrace{HC\equiv C-R-CHO}_{0,1(mol)}\) \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\) \(m\downarrow \left\{ \left. \begin{align} & Ag-0,2(mol) \\ & \underbrace{CAg\equiv C-R-COON{{H}_{4}}-0,1(mol)}_{43,6(g)} \\ \end{align} \right\} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}108.0,2+0,1.(24+108+{{M}_{R}}+62)=43,6\) \(\to {{M}_{R}}=26\) \(\to X:HC\equiv C-CH=CH-CHO\)Chú ý: Br2 không tác dụng với –CHO trong môi trường CCl4.
\(\xrightarrow{BTLK.\pi }{{n}_{B{{r}_{2}}}}=0,12.3=0,36(mol)\)Câu 40: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{X}}=0,1 \\ & {{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,2 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}} < 4 \)===> X phải có 3C.
\(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,3\) \(\to {{n}_{\downarrow }}=0,1\) \(\to x=19,7(gam)\)===> Đáp án A và C sẽ bị loại ngay.
+ Nếu y = 0,5. Với 0,15 mol X\(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,45\)\(\to 2,5a=0,45.100\)\(\to a=18\) Với 0,2 mol X\(\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,6\)\(\to a=0,4.100\)\(\to a=40\) ===> LoạiVậy chỉ có đáp án D là hợp lý.
Câu 41: Định hướng tư duy giải
Có ngay: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,21\)\(\to 7,86=12x+0,21.16+0,21.2\)\(\to x=0,34\)\(\to a=34\)Câu 42: Định hướng tư duy giải
Có ngay: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,17\) \(\to 6,42=12x+0,17.16+0,17.2\) \(\to x=0,28\) \(\to a=28\)Câu 43: Định hướng tư duy giải
Có ngay: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,23\) \(\to 8,94=12x+0,23.16+0,23.2\) \(\to x=0,4\) \(\to a=40\)Câu 44: Định hướng tư duy giải
Có ngay: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,27\)\(\to 0,27+0,48.2=2a+0,27\)\(\to a=0,48\) \(\to m=0,27.16+0,27.2+0,48.12=10,62\)Câu 45: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(X\xrightarrow{chay}\left\{ \begin{align} & C{{O}_{2}}:a(mol) \\ & {{H}_{2}}O:b(mol) \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,58 \\ & \xrightarrow{BTKL}12a+2b=5,16-16(b-a) \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,24 \\ & b=0,34 \\ \end{align} \right.\) \({{n}_{ancol}}={{n}_{CHO}}=0,1\)\(\to {{m}_{Ag}}=0,1.2.108=21,6(gam)\)Câu 46: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{X}}={{n}_{Y}}={{n}_{O}}=\frac{8}{16}=0,5\)Dồn chất:
\(\to {{n}_{C{{H}_{2}}}}=\frac{0,5.2+1,3.2}{3}=1,2\) \(\to m=1,2.14+0,5.16=24,8\)Câu 47: Định hướng tư duy giải
Chú ý: Chất rắn là Ag và CagCAg
\(\to 0,7\left\{ \begin{align} & CH\equiv CH:a \\ & C{{H}_{3}}CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to 4,56\left\{ \begin{align} & CAg\equiv CAg:a \\ & Ag:2b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & 26a+44b=0,7 \\ & 240a+108.2b=4,56 \\ \end{align} \right.\) \(\to a=b=0,01\)Câu 48: Định hướng tư duy giải
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{A}}=0,3 \\ & {{m}_{C{{O}_{2}}}}=0,5 \\ & {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,3 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & \overline{C}=1,67 \\ & \overline{H}=2 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & CH\equiv C-CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a+b=0,3 \\ & a+3b=0,5 \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & a=0,2 \\ & b=0,1 \\ \end{align} \right.\) \(\to m=127,4\left\{ \begin{align} & Ag:0,2.4+0,1.2=1 \\ & CAg\equiv C-COON{{H}_{4}}:0,1 \\ \end{align} \right.\)Câu 49: Định hướng tư duy giải
Trường hợp 1:
Trường hợp 1: \(\left\{ \begin{align} & HCHO:a \\ & C{{H}_{3}}CHO:b \\ \end{align} \right.\) \(\to \left\{ \begin{align} & 30a+44b=1,02 \\ & 4a+2b=0,04 \\ \end{align} \right.\) \(\to a < 0\)===> Loại
\(\to {{n}_{Ag}}=0,04\) \(\to {{n}_{\overline{R}CHO}}=0,02\) \(\to \overline{R}+29=\frac{1,02}{0,02}\) \(\to \overline{R}=22\)Câu 50: Định hướng tư duy giải
\(\to \left\{ \begin{align} & {{n}_{X}}=0,2 \\ & {{m}_{X}}=5,36 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{M}_{X}}=\frac{5,36}{0,2}=26,8\) \(\to \left\{ \begin{align} & CH\equiv CH:0,16\to CAg\equiv CAg:0,16 \\ & HCHO:0,04\to Ag:0,04.4=0,16 \\ \end{align} \right.\)Với 0,1 mol X:
\(\xrightarrow{BTNT.Ag}{{n}_{AgN{{O}_{3}}}}=\)\(\frac{0,16.2+0,16}{2}=0,24\)Câu 51: Định hướng tư duy giải
\({{n}_{CH\equiv CH}}=0,1\) \(\to \left\{ \begin{align} & C{{H}_{3}}CHO:a \\ & CH\equiv CH:0,1-a \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}22,56\left\{ \begin{align} & Ag:2a \\ & CAg\equiv CAg:\left( 0,1-a \right) \\ \end{align} \right.\) \(\xrightarrow{BTKL}22,56=2a.108+240\left( 0,1-a \right)\) \(\to a=0,06\to H=60\%\)Câu 52: Định hướng tư duy giải
Vì E + HCl có khí CO2 nên Y là HCHO.
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{n}_{Ag}}=0,17 \\ & {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,035\to {{n}_{HCHO}}=0,035 \\ \end{align} \right.\) \(\to {{n}_{RCHO}}=\frac{0,17-0,035.4}{2}=0,015\) \(\to R+29=\frac{1,89-0,035.30}{0,015}=56\) \(\to R=27\) \(\to C{{H}_{2}}=CH-\)Câu 53: Định hướng tư duy giải
BTNT.Oxi
\(\xrightarrow{BTNT.Oxi}n_{O}^{trongX}+0,375.2\)\(=0,3.2+0,3\)\(\to n_{O}^{trongX}=0,15\)Do số mol nước bằng số mol CO2 nên X là các andehit no đơn chức
\(\to {{n}_{X}}=n_{O}^{trongX}=0,15\)Ta có:
\(\overline{C}=\frac{0,3}{0,15}=2\) \(\to X\left\{ \begin{align} & HCHO \\ & RCHO \\ \end{align} \right.\)Do đó
0,15.2 < nAg < 0,15.4
32,4 < mAg < 64,8