3.1.2 Bài toán về andehit – P.2 Bài tập vận dụng cơ bản

27/11/2021
Đăng bởi Nhật Tài

Các phần còn lại của Chuyên mục Bài toán về Andehit

Phần 1: Định Hướng Tư Duy

Phần 2: Bài Tập Vận Dụng Cơ Bản

Phần 3: Bài Tập Vận Dụng Số 2

—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ANDEHIT – CƠ BẢN ——

Câu 1: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với Ag2O trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là

A. HCHO và C2H5CHO.

B. HCHO và CH3CHO

C. C2H5CHO và C3H7CHO

D. CH3CHO và C2H5CHO

Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCHO

B. (CHO)2

C. CH3CHO

D. CH3CH(OH)CHO

Câu 3: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 loãng, thoát ra 2,24 (l) khí NO duy nhất (đktc). Công thức thu gọn của X là 

A. CH2=CHCHO 

B. CH3CHO

C. HCHO

D. CH3CH2CHO

Câu 4: Cho 13,92 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng vói HNO3 loãng, thoát ra 3,584 (l) khí NO duy nhất (đktc). Công thức thu gọn của X là

A. CH2=CHCHO 

B.CH3CHO

C. HCHO

D. CH3CH2CHO

Câu 5: Cho 4,48 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag2O/NH3 đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3 đặc, nóng thoát ra 3,584 (l) khí NO2 duy nhất (đktc). Công thức thu gọn của X là

A. CH2=CHCHO 

B. CH3CHO

C. HCHO

D. CH3CH2CHO

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C3H7CHO

B. CH3CHO

C. C2H5CHO

D. C2H3CHO

Câu 7: Một hỗn hợp A gồm hai ankanal có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch giảm 77,5 gam. Xác định công thức của hai andehyt trên.

A. HCHO và CH3CHO.

B. CH3CHO và C2H5CHO.

C. C2H5CHO và C3H7CHO.

D. C3H7CHO và C4H9CHO . 

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 0,05 mol HCHO và một andehit Y. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag. Nếu đem đốt cháy hết X ta thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Biết Y có mạch cacbon không phân nhánh, xác định công thức cấu tạo của Y 

A. CH3CHO

B. CH3-CH2CHO

C. OHC-CHO

D. OHC-CH2-CH2-CHO

Câu 9: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Xác định công thức cấu tạo của X

A. CH3-CH2-CHO

B. CH2=CH-CH2-CHO

C.

D.  

Câu 10: Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau.

– Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 0,54g H2O.

– Phần thứ hai cộng H2 (Ni,t°), thu được hỗn hợp X.

Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích CO2 thu được ở đkc là

A. 0,112 lít

B. 0,672 lít

C. 1,68 lít

D. 2,24 lít

Câu 11: Cho 1,74g một ankanal B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sinh ra 6,48g Ag. CTCT của B là

A. CH3CHO

B. C2H5CHO

C. HCHO

D.CH3-CH(CH3)CHO

Câu 12: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A. HCHO.

B. CH2=CH-CHO.

C. OHC-CHO.

D. CH3CHO.

Câu 13: Oxi hóa 6g rượu no đơn chức X được 5,8g anđehit. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3– CH2-OH 

B. CH3-CH2-CH2-OH 

C. CH3-CHOH-CH3 

D. Kết quả khác

Câu 14: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. HCHO.

B. C2H3CHO.

C. C2H5 CHO.

D. CH3CHO  

Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 ankanal đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng khi hidro hoá hoàn toàn cho ra hỗn hợp 2 rượu có khối lượng lớn hơn khối lượng của X 1 gam. X đốt cháy cho ra 30,8g CO2. Xác định công thức cấu tạo và số mol của mỗi andehit trong hỗn hợp

A. 9g HCHO và 4,4g CH3CHO

B. 18g HCHO và 8,8g CH3CHO

C. 5,5g HCHO và 4,4g CH3CHO

D. 9g HCHO và 8,8g CH3CHO  

Câu 16: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanal X và 1 ankanol Y (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của X

A. CH3CHO

B. CH3-CH2-CHO

C. HCHO

D. (CH3)2CH-CHO

Câu 17: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 5,06 gam X cần dùng vừa đủ 0,365 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 17,28

B. 10,80

C. 15,12

D. 16,20

Câu 18: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 17,28

B. 10,80

C. 21,60

D. 16,20

Câu 19: Hỗn hợp X chứa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C4H9CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có a mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,12

B. 0,10

C. 0,08

D. 0,14

Câu 20: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 46,15%.

B. 65,00%.

C. 35,00%.

D. 53,85%.

Câu 21: Cho hỗn hợp khí X gồm CH3CHO và H2 đi qua ống sử dụng bột Ni nung nóng sau một thời gian được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y thì thu được 10,8 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là

A. 33,33%.

B. 65,00%.

C. 35,00%.

D. 50,00%.

Câu 22: Hỗn hợp X chứa CH3CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X thu được 18 gam H2O và 35,2 gam CO2. Giá trị của m là

A. 14,8

B. 16,2

C. 12,8

D. 15,3

Câu 23: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X thu được 16,2 gam H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m là

A. 12,8

B. 13,2

C. 11,8

D. 10,3

Câu 24: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết m gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được 16,2 gam H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của a là

A. 1,10

B. 1,00

C. 1,20

D. 0,08

Câu 25: Hỗn hợp X chứa C2H5CHO và C2H6. Đốt cháy hết một lượng X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 16,2 gam H2O và 30,8 gam CO2. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là

A. 0,08

B. 0,10

C. 0,14

D. 0,15

Câu 26: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết một lượng X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là

A. 0,20

B. 0,18

C. 0,24

D. 0,25

Câu 27: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết m gam X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 7,2

B. 7,7

C. 7,9

D. 8,3

Câu 28: Hỗn hợp X chứa C2H3CHO và C3H6 (đều mạch hở). Đốt cháy hết một lượng X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được 19,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,725

B. 0,485

C. 0,624

D. 0,575

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,28 mol O2 và thu được 0,26 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag

A. 32,4 gam.

B. 43,2 gam.

C. 51,84 gam.

D. 30,24 gam  

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,17 mol O2 và thu được CO2 và 0,12 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,96 gam.

B. 4,26 gam.

C. 5,84 gam.

D. 3,76 gam

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,24 mol O2 và thu được CO2 và 0,16 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 25,92 gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,96 gam.

B. 4,88 gam.

C. 5,84 gam.

D. 3,76 gam

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,27 mol O2 và thu được CO2 và 0,18 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao 30,24 gam Ag. Giá trị của m là

A. 5,9 gam.

B. 4,8 gam.

C. 5,6 gam.

D. 6,6 gam.

Câu 33: Hỗn hợp X chứa HCHO; ; HOC-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,54 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,06 gam H2O. Giá trị của V là

A. 6,496

B. 6,048

C. 5,600

D. 6,944

Câu 34: Hỗn hợp X chứa HCHO; ; HOC-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,42 gam H2O. Giá trị của V là

A. 6,494

B. 6,048

C. 5,600

D. 6,944

Câu 35: Hỗn hợp X chứa . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là

A. 3,98

B. 4,26

C. 4,58

D. 3,64

Câu 36: Hỗn hợp X chứa . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,288 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là

A. 8,98

B. 9,26

C. 8,58

D. 7,64

Câu 37: Hỗn hợp X chứa . Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được a gam CO2 và 4,14 gam H2O. Giá trị của a là

A. 16,28

B. 15,40

C. 17,16

D. 18,04

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất X chứa các nguyên tố C,H,O thu được 0,224 lít CO2(đktc) và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất X tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác thu được 0,296 gam ancol isobutylic. CTCT của X và hiệu suất phản ứng tạo thành ancol lần lượt là 

A. CH3CH=CHCHO; 80%

B. CH2=C(CH3)-CHO; 60%

C. CH2=C(CH3)-CHO; 75%

D. CH2=C(CH3)-CHO; 80%

Câu 39: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO; C2H5CHO; C2H3CHO bằng oxi có xúc tác thu được (m+3,2)gam hỗn hợp Y gồm 3 axit tương ứng. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được a gam Ag. Giá trị của a là

A. 10,8 gam

B. 21,8 gam

C. 32,4 gam

D. 43,2 gam  

Câu 40: X là hỗn hợp gồm 2 khí andehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol andehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là

A. 40%

B. 20%

C. 60%

D. 75%

Câu 41: Cho m g hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 108g Ag. Mặt khác 3,24g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 1,7921ít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 16,2g

B. 11,8

C. 13,4g

D. 10,4g

Câu 42: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau, tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 22. Cho m gam X (m < 10) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Hỗn hợp X gồm

A. anđehit fomic và anđehit propionic

B. anđehit fomic và anđehit axetic

C. anđehit fomic và anđehit oxalic

D. anđehit axetic và anđehit oxatic 

Câu 43: 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là

A. C2H3CHO và HCHO.

B. C2H5CHO và HCHO.

C. C2H5CHO và CH3CHO.

D. CH3CHO và HCHO.

Câu 44: Cho 1,45 gam anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Công thức của X là

A. CH3-CHO.

B. HCHO.

C. CH2=CH-CHO.

D. OHC-CHO

Câu 45: Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.

– Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). 

Giá trị của V là

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 1,12 lít

D.6,72 lít

Câu 46: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và l,8x mol H2O. Phần trăm khối lượng của anđehit trong hỗn hợp là

A. 67,164%

B. 48,64%

C. 54,124%

D. 75%

Câu 47: Hỗn hợp X gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp. Khử hoàn toàn X cần x mol H2, được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với Na dư thu được x/2 mol H2. Mặt khác cho lượng hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư AgNO3 / NH3 thu được 378 x gam Ag. % khối lượng của anđehit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp là

A. 67,164%

B. 48,64%

C. 54,124%

D.75%

Câu 48: Khối lượng Ag thu được khi cho 4,4 gam axetanđehit tráng bạc hoàn toàn là

A. 10,80g

B. 32,40g

C. 31,68g

D. 21,60g

Câu 49: Oxi hóa 4,8 gam một anđehit đơn chức bằng oxi có xúc tác Mn2+, thu được 6,56 gam hỗn hợp X gồm anđehit dư, nước và axit. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,80

B. 45,36

C. 21,60

D. 30,24

Câu 50: Cho 8,4 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.  

B. HCHO

C. CH3CHO

D. CH2=CHCHO

Câu 51: Geranial (3,7-dimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng. Số gam brom trong CCl4 phản ứng cộng với 22,8 g geranial là

A. 72

B. 48

C. 96

D. 24

Câu 52: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là

A. 21,6

B. 55,2

C. 61,78

D. 41,69

Câu 53: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

A. HCHO

B. OHC – CHO

C. C2H5 – CHO

D. CH2 = CH – CHO

Câu 54: Cho 2,8 gam andehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 

A. C2H5CHO

B. HCHO

C. C2H3CHO

D. CH3CHO 

Câu 55: Chia m gam HCHO thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 8,64 gam Ag kết tủa.

– Phần 2 oxi hóa bằng O2 xúc tác Mn2+ hiệu suất phản ứng là h%, thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng (h%) có giá trị là

A. 80%

B. 75%

C. 50%

D. 25%

Câu 56: Cho 1,97 gam fomalin không có tạp chất tác dụng với AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của dd fomalin là

A. 40%.

B. 49%.

C. 10%.

D. 38,071%.

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 Anđehit no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol H2 và thu được hỗn hợp 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên thì thu được số mol H2O là:

A. 0,6

B. 0,8

C. 0,4

D. 0,2

Câu 58: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là

A. HCHO và C2H5CHO.

B. CH3CHO và C2H5CHO.

C. C2H3CHO và C3H5CHO.

D. HCHO và CH3CHO.

Câu 59: Cho 2,2 gam anđehit đơn chức Y tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 10,8 gam Ag. CTCT của Y là

A. HCHO

B. CH3CHO

C. C2H3CHO

D. C2H5CHO

Câu 60: Chia m gam hỗn hợp G gồm: 0,01 mol fomanđehit; 0,02 mol anđehit oxalic; 0,04 mol axit acrylic; 0,02 mol Vinyl fomat thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho vào AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được a gam Ag.

Phần 2: Làm mất màu vừa đủ b lít nước Br2 0,5M.

Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của a, b lần lượt là

A. 10,8 và 0,16

B. 10,8 và 0,14

C. 8,64 và 0,14

D. 8,64 và 0,16

Câu 61: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là

A. 0,10.

B. 0,50.

C. 0,25.

D. 0,15.

Câu 62: Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng ,sau phản ứng thu được 64,8 gam Ag. Phần trăm khối lượng của 2 andehit trong hỗn hợp là

A. 20,27%; 79,73%.

B. 40,54%; 59,46%.

C.50%;50%.

D. 60,81%; 39,19%.

Câu 63: Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

A. anđehit fomic.

B. anđehit axetic.

C. anđehit butiric.

D. anđehit propionic.

Câu 64: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 10,752 lít O2 (ở đktc). Biết X có thể tác dụng được với tối đa 0,15 mol H2. Giá trị m là:

A. 7,84.

B. 7,58.

C. 8,24.

D. 6,92.

—— ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ANDEHIT – CƠ BẢN ——

Câu 1: Định hướng tư duy giải

Ta có:  

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Ta có: (hai chức) Vậy X phải là HOC-CHO

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO không thỏa mãn  

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO không thỏa mãn  

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO không thỏa mãn  

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Vì số mol CO2 bằng số mol H2O A no, đơn chức, mạch hở.

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Ta có:  

Câu 8: Định hướng tư duy giải

Ta có:  

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Ta có: (Có thể nhìn vào đáp án rồi chọn C ngay)

Chú ý:

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Chú ý: Trước và sau cộng H2 thì lượng CO2 vẫn không đổi.

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO thì không thỏa mãn

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO thì không thỏa mãn

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 14: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 15: Định hướng tư duy giải

Ta có:  

Câu 16: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 17: Định hướng tư duy giải

Câu 18: Định hướng tư duy giải

Câu 19: Định hướng tư duy giải

Câu 20: Định hướng tư duy giải

Vì Y chỉ là hai chất hữu cơ nên H2 hết.

Ta có:

Câu 21: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 22: Định hướng tư duy giải

Câu 23: Định hướng tư duy giải

Câu 24: Định hướng tư duy giải

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Câu 26: Định hướng tư duy giải

Câu 27: Định hướng tư duy giải

Câu 28: Định hướng tư duy giải

Câu 29: Định hướng tư duy giải

Câu 30: Định hướng tư duy giải

Câu 31: Định hướng tư duy giải

Câu 32: Định hướng tư duy giải

Câu 33: Định hướng tư duy giải

Có ngay:

 

Câu 34: Định hướng tư duy giải

Có ngay:

 

Câu 35: Định hướng tư duy giải

Có ngay:

 

Câu 36: Định hướng tư duy giải

Có ngay:

 

Câu 37: Định hướng tư duy giải

Có ngay:

 

Câu 38: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 39: Định hướng tư duy giải

Câu 40: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 41: Định hướng tư duy giải

Câu 42: Định hướng tư duy giải

+ Trường hợp 1:

—–> Loại

+ Trường hợp 2:

—–> Thỏa mãn

Câu 43: Định hướng tư duy giải

HCl + Y có CO2 nên X phải có  

Câu 44: Định hướng tư duy giải

Nhìn nhanh qua đáp án (thử đáp án ngay):

Câu 45: Định hướng tư duy giải

Do X là andehit no đơn chức nên luôn có số mol CO2 và H2O là như nhau -> nCO2 = nH2O = 6,72 

Câu 46: Định hướng tư duy giải

Cho  

Câu 47: Định hướng tư duy giải

Dễ dàng suy ra A là hỗn hợp 2 andehit no đơn chức mạch hở.

Cho  

Câu 48: Định hướng tư duy giải

Ta có:

 

Câu 49: Định hướng tư duy giải

Câu 50: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO không thỏa mãn  

Câu 51: Định hướng tư duy giải

Chú ý: Trong CCl4 brom không tác dụng với nhóm CHO.

CTCT của geranial là

CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH2-C(CH3)=CH-CHO

Câu 52: Định hướng tư duy giải

Ta có:  

Câu 53: Định hướng tư duy giải

Dễ thấy andehit không thể là HCHO.

Nếu là andehit đơn chức  

Vậy chỉ có đáp án B là hợp lý.

Câu 54: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Với HCHO thì không thỏa mãn

Câu 55: Định hướng tư duy giải

Với phần 1: nAg = 0,08 -> nHCHO = 0,02 

Với phần 2:

 

Câu 56: Định hướng tư duy giải

Câu 57: Định hướng tư duy giải

Vì X gồm 2 Anđehit no đơn chức mạch hở

Câu 58: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 59: Định hướng tư duy giải

Câu 60: Định hướng tư duy giải

*** Chú ý: Trong môi trường kiềm

*** Phần 1:

*** Phần 2:

nBr2 = 0,005.2+0,01.2+0,02+0,01.2=0,07 -> b = 0,14

Câu 61: Định hướng tư duy giải

Các chất trong X đều có 2 nguyên tử hidro. nX = nH2O = 0,25

Câu 62: Định hướng tư duy giải

Câu 63: Định hướng tư duy giải

Để ý thấy các andehit đều là đơn chức và có trường hợp HCHO

Nếu X là HCHO có:

X không là HCHO:

Câu 64: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Dồn chất