2.9. Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học

2.9. Bài toán đồ thị cơ bản trong hóa học

Với dạng toán này theo chủ quan tôi nghĩ đây là dạng toán đơn giản. Các bạn chỉ cần chú ý quan sát các dữ kiện và hình dáng của đồ thị kết hợp với tư duy phân chia nhiệm vụ của OH-, H+, CO2 là hoàn toàn có thể xử lý được dạng toán này.

Xem chi tiết
2.6. Bài toán đổ H<sup>+</sup> vào dung dịch chứa HCO<sub>3</sub><sup>–</sup> và CO<sub>3</sub><sup>2-</sup>

2.6. Bài toán đổ H+ vào dung dịch chứa HCO3 và CO32-

Với kiểu nhỏ này H+ sẽ làm lần lượt hai nhiệm vụ. Nhiệm vụ thứ nhất của H+ là chuyển CO32- về HCO3 . Nhiệm vụ thứ hai của H+ là biến HCO3 thành CO2

Xem chi tiết
2.3. Bài toán liên quan tới nhỏ H<sup>+</sup> vào dung dịch chứa AlO<sub>2</sub><sup>–</sup> cho kết tủa Al(OH)<sub>3</sub>

2.3. Bài toán liên quan tới nhỏ H+ vào dung dịch chứa AlO2 cho kết tủa Al(OH)3

Khi cho thêm HCl thì kết tủa giảm có nghĩa là lượng kết tủa đã bị tan một phần. Do đó dung dịch sau cùng phải chứa Al3+. Đương nhiên là số mol Cl và Na+ không có sự thay đổi trong suốt quá trình xảy ra các phản ứng. Lượng Al trong X sẽ chạy vào Al3+: 0,01 mol và Al(OH)3: 0,04 mol

Xem chi tiết
2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H<sub>2</sub>O

2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H2O

Khi kim loại kiềm tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi e lấy OH. hi oxit tác dụng với H2O thì xảy ra quá trình đổi O2- lấy 2OH.

Xem chi tiết
1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, nóng

1.7. Bài toán Fe, Cu, CuSx, FeSx tác dụng với H2SO4 đặc, nóng

Với sản phẩm khử SO2 ta tư duy là S (của hỗn hợp) sẽ nhường 6e để tạo thành SO42- còn SO2 sinh ra là do quá trình SO42- $\xrightarrow{{}}$ SO2 (nhận 2e).

Xem chi tiết
4.7. Bài toán nhiệt phân muối

4.7. Bài toán nhiệt phân muối

Trong chủ đề này chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân các muối cacbonat, KMnO4, KClOx,… Với dạng toán này các bạn cần chú ý một số lưu ý sau:

Xem chi tiết