A. Định hướng tư duy
– Cho ancol tác dụng với Na thì H bay lên chính là H trong nhóm OH
– Khi đốt cháy ta luôn có: nCO2 – nH2O = (k-1)nX
– Chú ý vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn.
– Độ của ancol là số ml ancol có trong 100 ml dung dịch ancol.
*** Ví dụ: ancol 46o có nghĩa trong 100 ml dung dịch ancol có 46 ml là ancol nguyên chất.
– Chú ý khi cho dung dịch ancol tác dụng với Na thì khí H2 sinh ra do cả ancol và H2O tác dụng với Na.
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
*** Định hướng tư duy giải:
Dồn chất cho X
Số nhóm OH trong
*** Giải thích tư duy:
Vì đề bài không nói là ancol đơn chức nên khi dồn chất ta phải nhấc O ra để ancol chỉ có 1 nguyên tử O khi đó mới dồn thành H2O và CH2.
——————
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
*** Định hướng tư duy giải:
Ta có:
C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
*** Giải thích tư duy:
Vì số mol H2O lớn hơn số mol CO2, suy ra ancol phải là ancol no.
Giả sử số mol CO2 là 3 còn số mol H2O là 4 thì số mol hỗn hợp sẽ là 4 – 3 = 1.
Vì ancol đa chức nên ít nhất phải có 2C
——————-
Câu 3: Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OH
B. HOCH2CH2OH
C. HOCH2CH(OH)CH2OH
D. C2H5OH
*** Định hướng tư duy giải:
Dồn chất cho X
*** Giải thích tư duy:
Cần nhớ rằng H bay ra là H trong OH. Do đó, ta có số mol H thoát ra bằng số mol O trong hỗn hợp ancol. Vì vậy, ta mới dồn được ancol X như lời giải bên cạnh.
——————-
Câu 4: Đun nóng hôn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 và 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
*** Định hướng tư duy giải:
Ta có:
*** Giải thích tư duy:
Khối lượng ancol bằng khối lượng của ete cộng với khối lượng nước.
——————-
Câu 5: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết vưới Na thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 4,48
C. 5,6
D. 2,8
*** Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Số C trong X bằng số nhóm -OH trong X nên ta có ngay
*** Giải thích tư duy:
Các ancol có CTPT là CH4O, C2H6O2 và C3H8O3 đều có số C bằng số O nên dồn thànH
——————-
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 0,56 lít
C. 0,224 lít
D. 2,24 lít
*** Định hướng tư duy giải:
Ta có:
*** Giải thích tư duy:
Các ancol là đơn chức nên số mol ancol bằng số mol OH có trong hỗn hợp ancol
——————-
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của m lần lượt là a, b. Tổng của a + b có giá trị
A. 41,2 gam
B. 16,6 gam
C. 26,4 gam
D. Đáp án khác
*** Định hướng tư duy giải:
*** Giải thích tư duy:
Khối lượng ancol nhỏ nhất khi ancol có ít oxi nhất (đơn chức) và lớn nhất khi ancol là đa chức có số mol OH bằng số mol C.
——————-
Câu 8: Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỷ lệ mol tương ứng 1:2 có nồng độ 50%. Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 0,7
B. 15,68
C. 21,28
D. 1,9
*** Định hướng tư duy giải:
*** Giải thích tư duy:
H thoát ra ở OH của ancol và của nước.
——————-
Câu 9: Cho 112,5 ml ancol etylic 92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là: Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1 gam/ml.
A. 20,16
B. 30,8
C. 22,4
D. 25,76
*** Định hướng tư duy giải:
*** Giải thích tư duy:
H thoát ra ở OH của ancol và của nước
—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lây 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu 2: Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc tạo được ete Y. Trong phân tử Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51%, còn lại là oxi. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH2CH2OH
B. CH3CH2OH
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH(OH)CH3
Câu 3: Oxi hoá 4,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức (có tỉ lệ mol 1:1) thành anđehit cần 8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam Ag. (Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Công thức cấu tạo của 2 ancol là:
A. CH3OH và CH3CH2OH
B. C2H5OH và CH3CH2CH2OH
C. CH3OH và CH3CH(OH)-CH3
D. CH3OH và CH3CH2CH2(OH)
Câu 4: Khi oxi hoá không hoàn toàn ancol X đơn chức thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,0345. Công thức phân tử của X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C3H6O
Câu 5: Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của ancol X.
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Câu 6: Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,7. Xác định công thức phân tử ancol X
A. C2H5OH
B. C4H9OH
C. C3H7OH
D. CH3OH
Câu 7: Lấy 1,15 gam ancol X cho tác dụng với Na (dư) thì cho 280 cm3 hiđro đo ở đktc. CTPT của X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Câu 8: Có hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Biết 0,31 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 112ml khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C4H7(OH)3
Câu 9: Ancol no, đa chức, mạch hở X có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 g ancol trên phản ứng với lượng naữi dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của ancol X là
A. C2H5OH
B. C4H7(OH)3
C. C3H5(OH)2
D. C3H6(OH)2
Câu 10: Cho 2,84 gam một hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H3OH và C3H5OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no mạch hở X thì thu được 9,24 g khí CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali dư cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. C4H7(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C4H8O2
C. C5H10O2
D. C3H8O3
Câu 13: Cho 81,696g hơi của 1 ancol no đơn chức mạch hở qua ống đựng CuO đốt nóng dư. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 28,416g. CTCT ancol đó là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3(CH2)3OH
Câu 14: Cho bột CuO đốt nóng dư vào bình đựng 81,282g ancol X no mạch hở. Lượng chất rắn sau phản ứng tác dung dịch HNO3 loãng dư thu được 39,1552 lít khí NO duy nhất (đktc). CTPT của X là
A. C2H5OH
B. CH3(CH2)2OH
C. C2H4(OH)2
D. C3H6(OH)2
Câu 15: Oxi hoá hết 40,848g ancol X thu được 38,295g anđehit no, đơn chức mạch hở. CTCT X là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. (CH3)2CH-CH2OH
Câu 16: Ancol no đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 52,174%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y (là đồng đẳng của X) được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Khối lượng của hỗn hợp đã đốt và công thức của Y là
A. 4,9 gam; CH3OH
B. 11 gam; CH4O
C. 7,4 gam; C2H6O
D. 6,0 gam; C3H8O
Câu 17: Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có số mol bằng nhau tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là
A. C2H6O và C2H6O2
B. C3H6O và C3H8O3
C. C3H8O và C3H8O3
D. C3H8O và C3H8O2
Câu 18: Hợp chất X trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 2,9655. Khi cho 4,3 gam X tác dụng với natri dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và X hòa tan được Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 19: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C2H8O
B. C2H6O
C. CH4O
D. C4H8O
Câu 20: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X cần 15,68 lít khí O2 (đktc).Sau phản ứng thu được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam nước. Mặt khác, cho 23 gam Na vào 2m gam ancol trên thấy thoát ra m mol khí H2. Giá trị của m là
A. 1,2
B. 1,0
C. 0,4
D. 0,5
Câu 22: X là hỗn hợp chứa hai ancol, đơn chức. Cho Na (dư) vào m gam X thì thấy thoát ra 2,016 (lít) khí đktc thoát ra. Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn m gam X trên thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết X không có khả năng làm mất màu dung dịch Brom và tổng số nguyên tử H có trong phân tử của các ancol trong X là 12. Tổng số nguyên tử C có trong phân tử các ancol trong X là
A. 7
B. 8
C. 5
D. 6
Câu 23: Có hai thí nghiệm sau:
– TN 1: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với m gam Na, sau phản ứng thu được 0,075 gam H2.
– TN 2: Cho 6g ancol no hở đơn chức X tác dụng với 2m gam Na, sau phản ứng thu không tới 0,l gam H2.
X có công thức là
A. C4H9OH
B. C3H7OH
C. C2H5OH
D. CH3OH
Câu 24: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,4
B. 2,2
C. 6,6
D. 8,8
Câu 25: Cho 15,2 gam hỗn hợp gồm glixerol và ancol đơn chức X và Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Lượng H2 do X sinh ra bằng 1/3 lượng do glixerol sinh ra. X có công thức là
A. C2H5OH
B. C3H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Câu 26: Chia 18,2 gam hỗn họp 2 ancol no mạch hở thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1 phản ứng với Na dư được V lít H2 (đktc).
– Phần 2 đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 37,5 gam kết tủa, đồng thời khôi lượng dung dịch gảm 12 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,8
B. 5,04
C. 5,6
D. 2,52
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = a – V / 5,6
B. m = a + V / 5,6
C. m = 2a – V / 22,4
D. m = 2a – V / 11,2
Câu 28: Cho 2,76 gam một ancol đơn chức X phản ứng với 1,38 gam Na, sau phản ứng thu được 4,094 gam chất rắn. CT của X là:
A. C4H9OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C2H5OH
Câu 29: Hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH. Cho m gam X tác dụng hết với Na, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng CH3OH trong m gam X là
A. 4,8 gam
B. 3,2 gam
C. 11,6 gam
D. 8,7 gam
Câu 30: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 52,92%
B. 24,34%
C. 22,75%
D. 38,09%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình.
Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70
B. 42,15
C. 43,90
D. 47,47
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 11,94 gam hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức Y và một ancol không no (có một liên kết đôi C=C) hai chức Z. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,57 mol H2O. Mặt khác, cho Na dư vào hỗn hợp X trên thấy có 0,135 mol khí H2 thoát ra. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 12,45%
B. 11,56%
C. 32,16%
D. 18,28%
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 8,40
C. 2,34
D. 2,70
Câu 34: Cho Na (được lấy dư 10% so với lượng cần thiết) vào 100 ml ancol etylic xo, khi phản ứng thu được 42,56 lít khí B (ở đktc) và m gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml, của nước là 1 g/ml. Giá trị của m là
A. 174,4
B. 56,24
C. 126,9
D. 183,14
Câu 35: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ ancol bằng
A. 46o
B. 41o
C. 28o
D. 92o
Câu 36: Cho l0ml rượu etylic 92o (khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml) tác dụng hết với Na thì thể tích sinh ra là:
A. 1,12 lít
B. 1,68 lít
C. 1,792 lít
D. 2,285 lít
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp (X) gồm các ancol no mạch hở đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cũng m gam X tác dụng với Na dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là
A. 20,4
B. 23,4
C. 26,2
D. 22,6
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 + 11,2a
B. V1 = 2V2 – 11,2a
C. V1 = V2 + 22,4a
D. V1 = V2 – 22,4a
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp X gồm các ancol cần V lít khí O2 (đktc) thu được 24,64 gam CO2. Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp X trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với
A. 12,2
B. 13,4
C. 15,0
D. 18,0
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp (X) gồm các ancol no mạch hở đồng đẳng của nhau cháy hoàn toàn trong O2 thì thu đuợc 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Cũng m gam X tác dụng với K dư thì thu được a gam muối. Giá trị của a có thể đạt được đến giá trị lớn nhất là
A. 18,2
B. 39,8
C. 26,2
D. 29,0
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,81 mol CO2 và 0,99 mol H2O. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 16,2 và 27,216
B. 14,58 và 29,232
C. 16,2 và 29,232
D. 14,58 và 27,216
Câu 42: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp X chứa 2 ancol đa chức (hơn kém nhau 1 nhóm -OH) thu được 7,48 gam CO2 và 4,32 gam nước. Cho K dư tác dụng hoàn toàn với lượng ancol bên trên thu được m gam muối. Giá trị đúng của m gần nhất với
A. 9,0
B. 10,0
C. 11,0
D. 14,2
—— ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có:
CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Câu 2: Định hướng tư duy giải
→ CH3CH2OH
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Mà
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Vì Y là anken
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Vì Y là ete
Câu 7: Định hướng tư duy giải
(n là số nhóm chức, n = 1) → C2H5OH
Câu 8: Định hướng tư duy giải
(n là số nhóm chức, n = 2) → C2H4(OH)2
Câu 9: Định hướng tư duy giải
CTTQ: CnH2n+2Om
Ta có
Mà n = m + 1 → m = 2, n = 3 → C3H6(OH)2
Câu 10: Định hướng tư duy giải
CTTQ: CnH2n+2O
Ta có CH3OH và C2H5OH
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Ta có: ancol 3 chức
Trong X
Câu 12: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 13: Định hướng tư duy giải
C2H5OH
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Ta có: (x là số nhóm chức)
(với
Câu 15: Định hướng tư duy giải
CH3OH
Câu 16: Định hướng tư duy giải
Ta có: và Y:
→ m = 0,3.16+0,4.12+0,7.2 = 11
Câu 17: Định hướng tư duy giải
Gọi số mol của X, Y là a, Y là ancol n chức
Ta có: C2H6O và C2H6O2
Câu 18: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Mà (có 2 nhóm OH)
Mặt khác X hòa tan được
Câu 19: Định hướng tư duy giải
Vì Y là anken
Câu 20: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Để ý tháy số C trong X bằng số O trong X nên ta có:
Câu 21: Định hướng tư duy giải
Vì ancol no nên
Và
Với 2m gam ancol
Câu 22: Định hướng tư duy giải
Vì X là ancol đơn thức chức nên
Khi đó nên trong X phải có CH3OH
Câu 23: Định hướng tư duy giải
TN1: Na thiếu → nNa = 0,075
TN2: Na thừa → n Rượu < 0,1 → Mrượu > 6/0,1 = 60
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Câu 26: Định hướng tư duy giải
Câu 27: Định hướng tư duy giải
Câu 28: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Suy ra Na dư
Câu 29: Định hướng tư duy giải
Ta có: m gam X
*** Chú ý: Một hỗn hợp khi chia làm nhiều phần bằng nhau thì tỷ lệ các chất trong mỗi phần là không thay đổi.
Câu 30: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Để ý:
Câu 31: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 32: Định hướng tư duy giải
Ta có:
*** Nhận xét: Z phải có ít nhất 4 nguyên tử C hay 8 nguyên tử H. Nếu Z có 10H thì số mol H2O sẽ vô lý.
Câu 33: Định hướng tư duy giải
Từ cấu tạo của các ancol và số mol
Có ngay:
Câu 34: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 35: Định hướng tư duy giải
Ta có:
độ ancol là
Câu 36: Định hướng tư duy giải
(1) Câu này các em cần chú ý Na tác dụng cả với nước và ancol. Nhiều bạn không để ý hay bị đề bẫy.
(2) Cần nhớ độ rượu là thể tích ml rượu có trong 100 ml dung dịch rượu.
Vậy ta có:
Câu 37: Định hướng tư duy giải
Ta có:
a lớn nhất khi X là hai chức:
Câu 38: Định hướng tư duy giải
Câu 39: Định hướng tư duy giải
Ta có: các ancol trong A phải là các ancol no.
Câu 40: Định hướng tư duy giải
Ta có:
a lớn nhất khi X lấy hai chức:
Câu 41: Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 42: Định hướng tư duy giải
Câu 43: Định hướng tư duy giải
Ta có: X là các ancol no.