1.5 Bài toán liên quan tới Fe<sup>2+</sup> tác dụng với Ag<sup>+</sup>

1.5 Bài toán liên quan tới Fe2+ tác dụng với Ag+

Nếu trong E có H+ dư thì khi cho AgNO3 vào dung dịch sẽ được cung cấp thêm NO3– nên sẽ hình thành cặp (H+,NO3-) có tính oxi hoá rất mạnh nên sản phẩm sẽ ưu tiên tạo ra sản phẩm khử của N+5 (thường là NO) sau đó khi H+ hết mới là quá trình Fe2+ + Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Fe3+ + Ag.

Xem chi tiết
1.4. Bài toán Cu, Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> trong môi trường H<sup>+</sup>.

1.4. Bài toán Cu, Cu(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong môi trường H+.

Nếu sau phản ứng còn kim loại (Cu hoặc Fe) dư thì trong dung dịch sẽ không có muối Fe3+

Xem chi tiết
1.3. Bài toán Fe, Cu, CuO, Fe(OH)<sub>n</sub>, Fe<sub>x</sub>O<sub>y</sub> tác dụng với HNO<sub>3</sub>

1.3. Bài toán Fe, Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HNO3

Với dạng bài toán này ngoài việc vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn (đặc biệt là bảo toàn e) chúng ta cần sử dụng tư duy phân chia nhiệm vụ H+ theo các phương trình phản ứng sau:

Xem chi tiết
1.2. Bài toán Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

1.2. Bài toán Cu, CuO, Fe(OH)n, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

ác bạn chú ý nếu hỗn hợp chứa chất rắn có Cu thì mặc dù là Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng nhưng Cu vẫn tan nếu hỗn hợp rắn có chứa Fe2O3 hoặc Fe3O4

Xem chi tiết
1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng

1.1. Bài toán Fe, FexOy tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

Dạng toán này chúng ta có thể tư duy theo hai hướng như sau:
Hướng tư duy 1:Bảo toàn nguyên tố H và O khi đó H trong các axit sẽ chạy vào trong H2O và bay lên dưới dạng khí H2.

Xem chi tiết