Danh mục

Đố vui p.2: Một Số Câu Hỏi Về Muối

20/11/2021
Đăng bởi Nhật Tài

Câu 1. Muối gì làm bột nở

Đem trộn lẫn bột nhào

Trong sản xuất bánh xốp

Bánh phồng tôm,bánh bao?

ĐA: Muối Amonicacbonat NH4HCO3. Khi đun nóng NH4HCO3 bị phân huỷ tạo ra các chất khí làm xốp hỗn hợp bột

2. Muối gì tinh thể trắng

Vị “ngọt, mặn, mát thay”

Khi cho vào thực phẩm

Ăn giòn, dai hay hay

Muối Natriborac Na2B4O7.10H2O còn gọi là hàn the. Hàn the còn được dùng làm thuốc:

“Hàn the ngọt, mặn mát thay
Tiêu viêm, hạ sốt, giảm ngay đau đầu”

3. Muối gì cho thực phẩm

Vị ngọt có nhiệm màu

Song chớ nên lạm dụng

“Hội chứng tiệm ăn tàu”

Muối Natri monoglutamat (Bột ngọt – mì chính). Công thức cấu tạo là:

4. Muối gì làm thuốc súng

Sức công phá phi thường

Nhưng các bà nội trợ

Lại dùng làm lạp xường.

Muối NaNO3 còn gọi là diêm tiêu

5. Muối gì sắc tím đậm

Pha loãng có màu hồng

Ta thường ngâm rau sống

Rửa vết thương, sát trùng

Thuốc tím: Kalipemanganat (KMnO4). Do có tính oxi hoá mạnh nên KMnO4 có khả năng diệt khuẩn

6. Muối gì dùng tẩy trắng

Mang nặng mùi clo

Bảo quản nơi râm mát

Mong bạn hãy nhớ cho.

(Gợi ý còn nó có tên thương mại là nước Gia-ven)

Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO (Gọi là nước Gia-ven) trong đó NaClO (Natrihipoclorơ) có tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu

7. Muối gì nhờn như sáp

Đóng bánh gọi xà phòng

Xưa dùng để giặt rửa

Nhưng ngày nay ít dùng.

Muối natri của các axit béo no đơn chức (Natristearat và natri panmitat): C17H35COONa và C15H31COONa . Do phân tử của nó có một đầu phân cực tan trong nước(gốc –COONa) và một đuôi không phân cực (Gốc hiđrocacbon) tan trong các vết bẩn như dầu, mỡ nên chúng lôi kéo các vết bẩn vào nước. Ngày nay người ta tổng hợp nên các chất giặt rửa có tính năng tương tự xà phòng nhưng có nhiều ưu điểm nổi trội hơn (VD không bị kết tủa trong nước cứng) được gọi là chất giặt rửa tổng hợp

8. Muối gì dùng tẩy uế

Khu chuồng trại chăn nuôi

Tẩy vải cho thật trắng

Trước khi nhuộm màu tươi.

CaOCl2 (Clorua-vôi) là muối Ca hỗn tạp của hai axit: Axit clohiđric (HCl) và axit hipoclorơ (HClO) trong đó gốc ClO có tính oxi hoá mạnh nên clorua-vôi có tính tẩy màu và diệt khuẩn.

9. Muối gì chua lại chát

Biến nước đục thành trong

Làm giấy thêm láng bóng

Giúp cắn màu vải bông

Muối K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O còn gọi là phèn nhôm. Có câu:

“Anh đừng bắc bậc làm cao

Phèn chua em đánh, nước nào cũng trong”

Ngoài ra phèn chu còn dùng trong công nghiệp dệt và giấy.

10. Muối gì làm thuốc pháo

Nổ vang ngày hội vui

Muốn màu lửa xanh đỏ…

Thêm muối gì bạn ơi.

Muối kaliclorat (KClO3):

2KClO3 + 2S + C 🠂 2KCl + 2SO2🠑 + 2CO + Q

Phản ứng trên tạo ra một lượng khí lớn làm tăng thể tích đồng thời toả nhiều nhiệt sẽ gây nổ khi nén chặt và đốt nóng.

– Lửa đỏ: Thêm muối Sr(NO3)2.

– Lửa lá xanh cây: Thêm muối Ba(NO3)2.

– Lửa vàng: Thêm muối NaNO3.

– Lửa tím: Thêm muối KNO3 ……

11. Muối gì trị đau mắt

Khi mùa hè nóng nực

Nhỏ mắt bằng dung dịch

Pha loãng năm phần trăm.

Muối CuSO4 và ZnSO4.

HS chỉ cần trả lời đúng muối CuSO4 là được

12. Muối gì tan trong nước

Gây độ cứng tạm thời

Khử nó rất đơn giản

Chỉ cần đun nước sôi.

Gây độ cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.

13. Muối gì làm nước cứng

Muốn khử hãy dùng vôi

Gây độ cứng vĩnh cữu

Tác hại gì bạn ơi.

Gây độ cứng vĩnh cửu: CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4.

Tác hại của nước cứng: Giặt áo quần mau hỏng, xà phòng, tạo cặn bã làm tắc đường ống, tốn nhiên liệu trong đun nấu và các nhà máy …..

14. Muối gì ở dạng quặng

Công dụng chẳng gì bằng

Xây nên nhà ta ở

Và sản xuất xi măng.

Canxicacbonat CaCO3 là thành phần chính của đá vôi.

15. Muối gì làm thuốc ảnh

Tráng lên mặt cuộn phim

Dưới tác dụng ánh sáng

Đang trắng hoá thành đen.

Muối AgBr có màu vàng nhạt. Dưới tác dụng của ánh sáng AgBr phân huỷ thành Ag có màu đen  (2AgBr 🠂 2Ag +Br2)

16. Muối gì làm bả chuột

Chuột ăn rồi uống nước

Khí độc phát sinh ngay

Trương bụng chết lăn quay.

Muối Zn3P2 (Kẽm photphua)

Khi chuột ăn phải muối này sau đó chuột uống nước vào Zn3P2 sẽ phân huỷ tạo thành khí photphin độc làm chuột trương bụng mà chết. Đây được xem là thuốc chuột “một đời” vì  sau khi Zn3P2 phân huỷ hết Photphin sẽ bay hơi và không còn độc nữa (thuốc này không ngấm vào cơ thể chuột).

Zn3P2 +6H2O 🠂 3Zn(OH)2 + 2PH3

17. Muối gì chế oxi

Ở trong phòng thí nghiệm

Là những chất dễ kiếm

Có bán trên thị trường.

Thường dùng để là thuốc

Sát trùng, rửa vết thương

Nước oxi già (H2O2)

Nước oxi già dùng để rửa vết thương là dung dịch oxi già 10%

Phản ứng: 2H2O2 🠂 2H2O + O2🠑

18. Muối gì dùng làm thuốc

Chữa bệnh đau dạ dày

Nhiều khi cơn đau quặn

Uống muối này hết ngay

Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) còn gọi là Natribicacbonat (gọi tắt là Nabica hay thuôc muối). Do có tính bazơ yếu nên nó có tác dụng làm trung hoà lượng axit dư trong dạ dày (NaHCO3 + HCl 🠂 NaCl + H2O + CO2)

19. Muối gì cùng tinh bột

Từ không màu thành xanh

Ta dùng để nhận biết

Khi ozon tạo thành.

Muối Iotua (Chứa ion I) VD: KI, NaI

2KI + O3 + H2O 🠂 2KOH + I2 + O2🠑

I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột

20. Muối gì chống còi xương

Khi trể nhỏ chậm lớn

Luyện thành những hạt cốm

Màu trắng tinh, ngon lành

Canxiphotphat Ca3(PO4)3

Thành phần cốm bổ xương gồm: Ca3(PO4)3; canxigluconat; canxicacbonat

21. Muối gì làm đồ bạc

Để ngoài trời lâu ngày

Bề mặt bị xỉn lại

Rửa axit, hết ngay.

Muối bạc sunfua Ag2O. Trong không khí có một lượng nhỏ khí đọc hiđrounfua (H2S) tác dụng với bạc tạo ra theo phản ứng:

2Ag + H2S 🠂 Ag2S + H2🠑

22. Muối gì tạo váng cứng

Trên mặt nước hố vôi

Đàn kiến qua lại được

Với bỏ lại sinh sôi.

Muối CaCO3. Muối này được tạo ra do khí CO2 có trong không khí tác dụng với vôi:

CO2 + Ca(OH)2 🠂 CaCO3 + H2O

23. Muối gì đóng thành cặn

Trong ấm nước đun sôi

Tạo thành nhũ hang động

Cảnh thiên nhiên tuyệt vời.

Muối Ca(HCO3)2 và (MgHCO3)2:

Ca(HCO3)2 🠂 CaCO3🠓 + H2O + CO2🠑

Mg(HCO3)2 🠂 MgCO3🠓 + H2O + CO2🠑

24. Muối gì chống nấm bệnh

Cho cà chua, khoai tây

Khi đông về giá lạnh

Giảm năng suất của cây.

Muối đồng sunfat CuSO4. Pha CuSO4 với vôi theo tỷ lệ thích hợp ta được boocđô dùng để trị bệnh nấm cho cây.

25. Muối gì mà khi bón

Cây bốc lên rất nhanh

Nhưng để gần bếp lửa

Nó sẽ nổ tan tành.

Muối Amoninitrat NH4NO3 còn gọi là đạm hai lá. Nếu để gần bếp lửa nó có thể gây nổ do phản ứng phân huỷ

26. Muối gì rất quen thuộc

Sản xuất ở lâm thao

Bón lúa thời sinh trưởng

Mang lại năng suất cao.

Ca(H2PO4)2 có lẫn CaSO4 gọi là phân lân supephotphat đơn. Muối Ca(H2PO4)2 gọi là phân lân supephotphat kép

27. Muối gì phân phức hợp

Chứa nitơ phốt pho

Cây lớn nhanh khoẻ mạnh

Trái nhiều và củ to.

Muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. Hỗn hợp muối này còn gọi là phân lân amophot

28. Muối gì chứa kali

Giúp cho cây chịu hạn

Tăng cường hấp thụ đạm

Tạo ra nhiều bột đường.

Phân kali thường dùng nhất là kaliclorua KCl; ngoài ra người ta còn dùng K2SO4 và K2CO3.

29. Muối gì trong cơn mưa

Hình thành nhờ tia chớp

Làm lúa chiêm phất cờ

Khi lấp ló đầu bờ.

ĐA: Muối nitrat:

Khi có tia lửa điện (tia chớp); có phản ứng:

HNO3 rơi xuống đất kết hợp với kiềm và một số muối có trong đất tạo thành muối nitrat cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion . Vì vậy nên mới có câu ca dao:

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

30. Muối gì bạn đã học

Trong chương trình phổ thông

Nhường hoặc nhận proton

Nên gọi là lưỡng tính.

Muối của axit các axit yếu như NaHCO3; NaHS …

Axit: HCO3 H+ + CO32-.

Bazơ: HCO3 + H+ H2CO3.

31. Muối gì trộn với xút

Và xúc tác là vôi

Đem đun lên một lát

Metan thoát ra rồi.

ĐA: Muối Natriaxetat (CH3COONa)

32. Muối gì rất cần thiết

Cho bữa ăn hàng ngày

Trộn thêm muối nào nữa

Bướu cổ sẽ khỏi ngay

Muối NaCl, muối trộn thêm là Muối iot (thường dùng KI hoặc KIO3)

33. Muối gì mà đắt thế

Chuyên dùng dể tráng gương

Nhờ amoniac

Và thêm dung dịch đường (glucozơ)

Bạc nitrat (AgNO3). Phản ứng tráng gương và tráng ruột phích ngày nay người ta gọi chung là phản ứng tráng bạc.

34. Muối gì làm ra tượng

Làm phấn và đúc khuôn

Chẳng may ta trượt ngã

Bó bột khi gãy xương

CaSO4 (thạch cao)