ĐA: Muối Amonicacbonat NH4HCO3. Khi đun nóng NH4HCO3 bị phân huỷ tạo ra các chất khí làm xốp hỗn hợp bột
2. Muối gì tinh thể trắng
Vị “ngọt, mặn, mát thay”
Khi cho vào thực phẩm
Ăn giòn, dai hay hay
Muối Natriborac Na2B4O7.10H2O còn gọi là hàn the. Hàn the còn được dùng làm thuốc:
“Hàn the ngọt, mặn mát thay Tiêu viêm, hạ sốt, giảm ngay đau đầu”
3. Muối gì cho thực phẩm
Vị ngọt có nhiệm màu
Song chớ nên lạm dụng
“Hội chứng tiệm ăn tàu”
Muối Natri monoglutamat (Bột ngọt – mì chính). Công thức cấu tạo là:
4. Muối gì làm thuốc súng
Sức công phá phi thường
Nhưng các bà nội trợ
Lại dùng làm lạp xường.
Muối NaNO3 còn gọi là diêm tiêu
5. Muối gì sắc tím đậm
Pha loãng có màu hồng
Ta thường ngâm rau sống
Rửa vết thương, sát trùng
Thuốc tím: Kalipemanganat (KMnO4). Do có tính oxi hoá mạnh nên KMnO4 có khả năng diệt khuẩn
6. Muối gì dùng tẩy trắng
Mang nặng mùi clo
Bảo quản nơi râm mát
Mong bạn hãy nhớ cho.
(Gợi ý còn nó có tên thương mại là nước Gia-ven)
Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO (Gọi là nước Gia-ven) trong đó NaClO (Natrihipoclorơ) có tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu
7. Muối gì nhờn như sáp
Đóng bánh gọi xà phòng
Xưa dùng để giặt rửa
Nhưng ngày nay ít dùng.
Muối natri của các axit béo no đơn chức (Natristearat và natri panmitat): C17H35COONa và C15H31COONa . Do phân tử của nó có một đầu phân cực tan trong nước(gốc –COONa) và một đuôi không phân cực (Gốc hiđrocacbon) tan trong các vết bẩn như dầu, mỡ nên chúng lôi kéo các vết bẩn vào nước. Ngày nay người ta tổng hợp nên các chất giặt rửa có tính năng tương tự xà phòng nhưng có nhiều ưu điểm nổi trội hơn (VD không bị kết tủa trong nước cứng) được gọi là chất giặt rửa tổng hợp
8. Muối gì dùng tẩy uế
Khu chuồng trại chăn nuôi
Tẩy vải cho thật trắng
Trước khi nhuộm màu tươi.
CaOCl2 (Clorua-vôi) là muối Ca hỗn tạp của hai axit: Axit clohiđric (HCl) và axit hipoclorơ (HClO) trong đó gốc ClO– có tính oxi hoá mạnh nên clorua-vôi có tính tẩy màu và diệt khuẩn.
9. Muối gì chua lại chát
Biến nước đục thành trong
Làm giấy thêm láng bóng
Giúp cắn màu vải bông
Muối K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O còn gọi là phèn nhôm. Có câu:
“Anh đừng bắc bậc làm cao
Phèn chua em đánh, nước nào cũng trong”
Ngoài ra phèn chu còn dùng trong công nghiệp dệt và giấy.
10. Muối gì làm thuốc pháo
Nổ vang ngày hội vui
Muốn màu lửa xanh đỏ…
Thêm muối gì bạn ơi.
Muối kaliclorat (KClO3):
2KClO3 + 2S + C 🠂 2KCl + 2SO2🠑 + 2CO + Q
Phản ứng trên tạo ra một lượng khí lớn làm tăng thể tích đồng thời toả nhiều nhiệt sẽ gây nổ khi nén chặt và đốt nóng.
– Lửa đỏ: Thêm muối Sr(NO3)2.
– Lửa lá xanh cây: Thêm muối Ba(NO3)2.
– Lửa vàng: Thêm muối NaNO3.
– Lửa tím: Thêm muối KNO3 ……
11. Muối gì trị đau mắt
Khi mùa hè nóng nực
Nhỏ mắt bằng dung dịch
Pha loãng năm phần trăm.
Muối CuSO4 và ZnSO4.
HS chỉ cần trả lời đúng muối CuSO4 là được
12. Muối gì tan trong nước
Gây độ cứng tạm thời
Khử nó rất đơn giản
Chỉ cần đun nước sôi.
Gây độ cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
13. Muối gì làm nước cứng
Muốn khử hãy dùng vôi
Gây độ cứng vĩnh cữu
Tác hại gì bạn ơi.
Gây độ cứng vĩnh cửu: CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4.
Tác hại của nước cứng: Giặt áo quần mau hỏng, xà phòng, tạo cặn bã làm tắc đường ống, tốn nhiên liệu trong đun nấu và các nhà máy …..
14. Muối gì ở dạng quặng
Công dụng chẳng gì bằng
Xây nên nhà ta ở
Và sản xuất xi măng.
Canxicacbonat CaCO3 là thành phần chính của đá vôi.
15. Muối gì làm thuốc ảnh
Tráng lên mặt cuộn phim
Dưới tác dụng ánh sáng
Đang trắng hoá thành đen.
Muối AgBr có màu vàng nhạt. Dưới tác dụng của ánh sáng AgBr phân huỷ thành Ag có màu đen (2AgBr 🠂 2Ag +Br2)
16. Muối gì làm bả chuột
Chuột ăn rồi uống nước
Khí độc phát sinh ngay
Trương bụng chết lăn quay.
Muối Zn3P2 (Kẽm photphua)
Khi chuột ăn phải muối này sau đó chuột uống nước vào Zn3P2 sẽ phân huỷ tạo thành khí photphin độc làm chuột trương bụng mà chết. Đây được xem là thuốc chuột “một đời” vì sau khi Zn3P2 phân huỷ hết Photphin sẽ bay hơi và không còn độc nữa (thuốc này không ngấm vào cơ thể chuột).
Zn3P2 +6H2O 🠂 3Zn(OH)2 + 2PH3
17. Muối gì chế oxi
Ở trong phòng thí nghiệm
Là những chất dễ kiếm
Có bán trên thị trường.
Thường dùng để là thuốc
Sát trùng, rửa vết thương
Nước oxi già (H2O2)
Nước oxi già dùng để rửa vết thương là dung dịch oxi già 10%
Phản ứng: 2H2O2🠂 2H2O + O2🠑
18. Muối gì dùng làm thuốc
Chữa bệnh đau dạ dày
Nhiều khi cơn đau quặn
Uống muối này hết ngay
Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) còn gọi là Natribicacbonat (gọi tắt là Nabica hay thuôc muối). Do có tính bazơ yếu nên nó có tác dụng làm trung hoà lượng axit dư trong dạ dày (NaHCO3 + HCl 🠂 NaCl + H2O + CO2)
19. Muối gì cùng tinh bột
Từ không màu thành xanh
Ta dùng để nhận biết
Khi ozon tạo thành.
Muối Iotua (Chứa ion I–) VD: KI, NaI
2KI + O3 + H2O 🠂 2KOH + I2 + O2🠑
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột
20. Muối gì chống còi xương
Khi trể nhỏ chậm lớn
Luyện thành những hạt cốm
Màu trắng tinh, ngon lành
Canxiphotphat Ca3(PO4)3
Thành phần cốm bổ xương gồm: Ca3(PO4)3; canxigluconat; canxicacbonat
21. Muối gì làm đồ bạc
Để ngoài trời lâu ngày
Bề mặt bị xỉn lại
Rửa axit, hết ngay.
Muối bạc sunfua Ag2O. Trong không khí có một lượng nhỏ khí đọc hiđrounfua (H2S) tác dụng với bạc tạo ra theo phản ứng:
2Ag + H2S 🠂 Ag2S + H2🠑
22. Muối gì tạo váng cứng
Trên mặt nước hố vôi
Đàn kiến qua lại được
Với bỏ lại sinh sôi.
Muối CaCO3. Muối này được tạo ra do khí CO2 có trong không khí tác dụng với vôi:
CO2 + Ca(OH)2🠂 CaCO3 + H2O
23. Muối gì đóng thành cặn
Trong ấm nước đun sôi
Tạo thành nhũ hang động
Cảnh thiên nhiên tuyệt vời.
Muối Ca(HCO3)2 và (MgHCO3)2:
Ca(HCO3)2🠂 CaCO3🠓 + H2O + CO2🠑
Mg(HCO3)2🠂 MgCO3🠓 + H2O + CO2🠑
24. Muối gì chống nấm bệnh
Cho cà chua, khoai tây
Khi đông về giá lạnh
Giảm năng suất của cây.
Muối đồng sunfat CuSO4. Pha CuSO4 với vôi theo tỷ lệ thích hợp ta được boocđô dùng để trị bệnh nấm cho cây.
25. Muối gì mà khi bón
Cây bốc lên rất nhanh
Nhưng để gần bếp lửa
Nó sẽ nổ tan tành.
Muối Amoninitrat NH4NO3 còn gọi là đạm hai lá. Nếu để gần bếp lửa nó có thể gây nổ do phản ứng phân huỷ
26. Muối gì rất quen thuộc
Sản xuất ở lâm thao
Bón lúa thời sinh trưởng
Mang lại năng suất cao.
Ca(H2PO4)2 có lẫn CaSO4 gọi là phân lân supephotphat đơn. Muối Ca(H2PO4)2 gọi là phân lân supephotphat kép
27. Muối gì phân phức hợp
Chứa nitơ phốt pho
Cây lớn nhanh khoẻ mạnh
Trái nhiều và củ to.
Muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. Hỗn hợp muối này còn gọi là phân lânamophot
28. Muối gì chứa kali
Giúp cho cây chịu hạn
Tăng cường hấp thụ đạm
Tạo ra nhiều bột đường.
Phân kali thường dùng nhất là kaliclorua KCl; ngoài ra người ta còn dùng K2SO4 và K2CO3.
29. Muối gì trong cơn mưa
Hình thành nhờ tia chớp
Làm lúa chiêm phất cờ
Khi lấp ló đầu bờ.
ĐA: Muối nitrat:
Khi có tia lửa điện (tia chớp); có phản ứng:
HNO3 rơi xuống đất kết hợp với kiềm và một số muối có trong đất tạo thành muối nitrat cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion . Vì vậy nên mới có câu ca dao:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
30. Muối gì bạn đã học
Trong chương trình phổ thông
Nhường hoặc nhận proton
Nên gọi là lưỡng tính.
Muối của axit các axit yếu như NaHCO3; NaHS …
Axit: HCO3– H+ + CO32-.
Bazơ: HCO3– + H+ H2CO3.
31. Muối gì trộn với xút
Và xúc tác là vôi
Đem đun lên một lát
Metan thoát ra rồi.
ĐA: Muối Natriaxetat (CH3COONa)
32. Muối gì rất cần thiết
Cho bữa ăn hàng ngày
Trộn thêm muối nào nữa
Bướu cổ sẽ khỏi ngay
Muối NaCl, muối trộn thêm là Muối iot (thường dùng KI hoặc KIO3)
33. Muối gì mà đắt thế
Chuyên dùng dể tráng gương
Nhờ amoniac
Và thêm dung dịch đường (glucozơ)
Bạc nitrat (AgNO3). Phản ứng tráng gương và tráng ruột phích ngày nay người ta gọi chung là phản ứng tráng bạc.